
Slide bài giảng Tiền tệ Ngân hàng và Thị trường Tài chính 2 UFM
Slide bài giảng Tiền tệ Ngân hàng và Thị trường Tài chính 2 UFM
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
1. Giải thích chức năng của Thị trường tài chính
2. Giải thích cấu trúc của Thị trường tài chính
3. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường tiền tệ
4. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường vốn
• Giải thích sự quốc tế hóa thị trường tài chính
• Giải thích chức năng trung gian tài chính: tài chính gián tiếp
• Phân biệt đặc điểm các trung gian tài chính
• Giải thích các quy định của hệ thống tài chính
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1
HỆ THӔNG TÀI CHÍNH
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 1a
FINANCIAL SYSTEM
1
CHUẨN ĐẦU RA
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
1. Giải thích chức năng của Thị trường tài chính
2. Giải thích cấu trúc của Thị trường tài chính
3. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường tiền tệ
4. Giải thích đặc điểm của công cụ thị trường vốn
• Giải thích sự quốc tế hóa thị trường tài chính
• Giải thích chức năng trung gian tài chính: tài chính gián tiếp
• Phân biệt đặc điểm các trung gian tài chính
• Giải thích các quy định của hệ thống tài chính
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Be able to explain the function of Financial Markets
2. Be able to explain the Structure of Financial Markets
3. Be able to explain the Principal money market Instruments
4. Be able to explain the Principal capital market Instruments
• Be able to explain the Internationalization of Financial Markets
• Be able to explain the function of Financial Intermediaries: Indirect Finance
• Be able to distinguish the principal financial intermediaries
• Be able to explain the regulation of the Financial System
2
Thực hiện chức năng chủ
yếu là tạo ra các kênh
chuyển tải vốn từ các chủ
thể có vốn thặng dư đến
các chủ thể thiếu hụt vốn
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Trung gian tài
chính
QUỸ QUỸ
QUỸ
Thị trường
tài chính
TÀI CHÍNH TRӴC TIẾP
Người cho vay – Người
tiết kiệm
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngoài
Người đi vay – Người
tiêu dùng
1. Hộ gia đình
2. Doanh nghiệp
3. Chính phủ
4. Người nước ngoài
QUỸ QUỸ
Perform the essential
function of channeling
funds from economic
players that have saved
surplus funds to those that
have a shortage of funds
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
INDIRECT FINANCE
Financial
Intermediaries
FUNDS FUNDS
FUNDS
Financial
Markets
DIRECT FINANCE
Lender-Savers
1. Households
2. Business firms
3. Govermment
4. Foreigners
Lender-Savers
1. Business firms
2. Govermment
3. Households
4. Foreigners
FUNDS FUNDS
3
• Thị trường tài chính: thi trường mà vốn được luân chuyển từ người có vốn dư thừa
to đến người bị thiếu hụt vốn (thị trường trái phiếu, thị trường cổ phiếu)
• Trung gian tài chính: các tổ chức đi vay vốn từ những người tiết kiệm và dùng nó để
cho vay các chủ thể khác (ngân hàng, công ty bảo hiểm, quỹ tương hỗ, công ty tài
chính, ngân hàng đầu tư).
Dòng tiền di chuyển từ người cho vay – tiết kiệm sang người đi vay – tiêu dùng thông
qua hai con đường:
▪ Tài chính trực tiếp: người đi vay vay vốn trực tiếp trên thị trường tài chính bằng cách
bán chứng khoán.
▪ Tài chính gián tiếp: các trung gian tài chính vay vốn từ người đi vay – tiết kiệm, sau
đó cho vay đối với người đi vay – tiêu dùng
Dòng tiền thông qua hệ thống tài chính
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Financial markets: markets in which funds are transferred from people who have an
excess of available funds to people who have a shortage (bond market, stock market).
• Financial intermediaries: institutions that borrow funds from people who have
saved and in turn make loans to others (banks, insurance companies, mutual funds,
finance companies, and investment banks).
Funds flow from lender-savers to borrower-spenders via two routes:
▪ Direct finance, in which borrowers borrow funds directly from financial markets by
selling securities.
▪ Indirect finance, in which a financial intermediary borrows funds from lender-savers
and then uses these funds to make loans to borrower-spenders.
Flows of Funds Through the Financial System
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
4
▪ Thị trường tài chính rất quan trọng trong việc thúc đẩy hiệu quả kinh tế bằng cách
tạo ra kênh chuyển tải vốn từ những người sử dụng vốn không hiệu quả đến những
người sử dụng vốn có hiệu quả.
▪ Một thị trường tài chính hiệu quả là yếu tố cốt lõi đối với tăng trưởng kinh tế và thị
trường tài chính kém hiệu quả là một nguyên nhân mà nhiều quốc gia trên thế giới
vẫn còn nghèo.
▪ Các hoạt động của thị trường tài chính cũng có tác động trực tiếp đến tài sản của cá
nhân, hành vi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, tính hiệu quả theo chu kỳ của
nền kinh tế
PART
01
CHỨC NĂNG CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
▪ Financial markets are crucial to promoting greater economic efficiency by
channeling funds from people who do not have a productive use for them to those
who do.
▪ Well-functioning financial markets are a key factor in producing high economic
growth, and poorly performing financial markets are one reason that many countries
in the world remain desperately poor.
▪ Activities in Financial markets also have direct effects on personal wealth, the
behavior of businesses and consumers, and the cyclical performance of the economy.
PART
01
FUNCTION OF
FINANCIAL MARKETS
5
Chứng khoán (còn được gọi là công cụ tài chính) là bằng chứng xác nhận quyền đối với
tài sản hoặc thu nhập của người sở hữu đối với người phát hành
• Trái phiếu là chứng khoán nợ thể hiện cam kết thanh toán định kỳ trong một khoảng thời
gian cụ thể.
• Thị trường trái phiếu đặc biệt quan trọng đối với các hoạt động kinh tế do nó cho phép công
ty và chính phủ đi vay để tài trợ cho các hoạt động và bởi vì nó là nơi mà lãi suất được xác
định
• Lãi suất là chi phí của việc đi vay hay là giá cả của việc cho thuê vốn (thường được thể hiện
dưới dạng % của 100$ tiền thuê mỗi năm)
• Lãi suất quan trọng ở các cấp độ:
➢ Ở cấp độ cá nhân, lãi suất cao ngăn cản việc mua nhà, ô tô do chi phí tài trợ cho chúng cao.
Ngược lại, lãi suất cao khuyến khích họ tiết kiệm do có thêm thu nhập lãi khi tiết kiệm.
➢ Ở cấp độ tổng quát: lãi suất có tác động đến sức khỏe tổng thể của nền kinh tế bởi nó không
chỉ ảnh hưởng đến tinh sẵng lòng chi tiêu hay tiết kiệm của người tiêu dùng, mà còn tác động
đến quyết định đầu tư của doanh nghiệp . Chẳng hạn, lãi suất cao có thể khiến doanh nghiệp trì
hoãn việc xây dựng nhà máy mới có thể cung cấp nhiều việc làm hơn
PART
02
THỊ TRƯỜNG TRÁI
PHIẾU VÀ LÃI SUẤT
A security (also called a financial instrument) is a claim on the issuer’s future income or
assets (any financial claim or piece of property that is subject to ownership).
• A bond is a debt security that promises to make payments periodically for a specified period of Time New
Romane.
• The bond market is especially important to economic activity because it enables corporations and
governments to borrow to finance their activities and because it is where interest rates are determined.
• An interest rate is the cost of borrowing or the price paid for the rental of funds (usually expressed as a
percentage of the rental of $100 per year)
• Interest rates are important on a number of levels:
➢ On a personal level, high interest rates could deter you from buying a house or a car because the cost of
financing it
➢ would be high. Conversely, high interest rates could encourage you to save because you can earn more
interest income by putting aside some of your earnings as savings.
➢ On a more general level, interest rates have an impact on the overall health of the economy because they
affect not only consumers’ willingness to spend or save but also businesses’ investment decisions. High
interest rates, for example, might cause a corporation to postpone building a new plant that would provide
more jobs.
PART
02
THE BOND MARKET
AND INTEREST RATES
6
• Cổ phiếu phổ thông (thường được gọi là cổ phiếu) đại diện cho một phần sở hữu
trong công ty. Nó là loại chứng khoán xác nhận quyền ư thu nhập và tài sản
của công ty phát hành. Phát hành và bán cổ phiếu ra công chúng là một cách để các
công ty tạo vốn tài trợ cho các hoạt động của họ.
PART
02 THỊ TRƯỜNG CỔ PHIẾU
• A common stock (typically just called a stock) represents a share of ownership in a
corporation. It is a security that is a claim on the earnings and assets of the
corporation. Issuing stock and selling it to the public is a way for corporations to
raise funds to finance their activities.
The stock market, in which claims on the earnings of corporations (shares of stock) are
traded.
PART
02 THE STOCK MARKET
7
▪ Công cụ nợ, chẳng hạn như trái phiếu hoặc cho vay thế chấp, là một hợp đồng thỏa
thuận, người đi vay phải trả cho người nắm giữ công cụ số tiền cố định theo định kỳ
(bao gồm lãi và gốc) cho đến một ngày cụ thể (ngày đáo hạn), khi khoản thanh toán
cuối cùng được thực hiện.
▪ Thời gian đáo hạn của công cụ nợ là số năm (kỳ hạn) cho đến ngày hết hạn của công
cụ đó.
▪ Một công cụ nợ là ngắn hạn nếu thời gian đáo hạn của nó dưới một năm và dài hạn
nếu thời gian đáo hạn của nó là mười năm hoặc lâu hơn.
▪ Các công cụ nợ có thời gian đáo hạn từ một đến mười năm được cho là trung hạn
THỊ TRƯỜNG NỢ
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
▪ Debt instrument, such as a bond or a mortgage, which is a contractual agreement by
the borrower to pay the holder of the instrument fixed dollar amounts at regular
intervals (interest and principal payments) until a specified date (the maturity date),
when a final payment is made.
▪ The maturity of a debt instrument is the number of years (term) until that instrument’s
expiration date.
▪ A debt instrument is short-term if its maturity is less than a year and long-term if its
maturity is ten years or longer.
▪ Debt instruments with a maturity between one and ten years are said to be
intermediate-term.
DEBT MARKETS
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
8
▪ Người sở hữu cổ phiếu phổ thông được chia lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau khi trừ đi
chi phí và thuế) và tài sản của doanh nghiệp.
▪ Được công ty thanh toán định kỳ (cổ tức). Cổ phiếu được xem là chứng khoán dài
hạn do nó không có ngày đáo hạn.
▪ Sở hữu cổ phiếu có nghĩa là bạn sở hữu một phần công ty và có quyền bỏ phiếu về
các vấn đề quan trọng với công ty và bầu giám đốc của công ty.
Nhược điểm chính của việc sở hữu
một phần vốn của công ty hơn là nợ do
công ty phải thanh toán cho chủ nợ
trước khi trả cho các chủ sở hữu vốn.
Thuận lợi của việc nắm giữ cổ phần là các chủ
sở hữu vốn được hưởng lợi ích trực tiếp sự gia
tăng lợi nhuận hoặc tài sản của công ty. Chủ nợ
không có lợi ích này, vì các khoản thanh toán
cho họ là cố định.
THỊ TRƯỜNG VӔN
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
▪ Equities, such as common stock, which are claims to share in the net income (income
after expenses and taxes) and the assets of a business.
▪ Equities often make periodic payments (dividends) to their holders and are considered
long-term securities because they have no maturity date.
▪ Owning stock means that you own a portion of the firm and thus have the right to vote
on issues important to the firm and to elect its directors.
The main disadvantage of owning a
corporation’s equities rather than its
debt is that an equity holder is a
residual claimant; that is, the
corporation must pay all its debt
holders before it pays its equity
holders.
The advantage of holding equities is that equity
holders benefit directly from any increases in
the corporation’s profitability or asset value
because equities confer ownership rights on the
equity holders. Debt holders do not share in this
benefit, because their dollar payments are
fixed.
EQUITY MARKETS
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
9
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
• Thị trường sơ cấp là thị trường tài chính, trong đó các chứng khoán, như trái phiếu
hoặc cổ phiếu, được phát hành và bán cho người mua ban đầu bởi công ty hoặc cơ
quan chính phủ.
• Thị trường chứng khoán sơ cấp không được công chúng biết đến nhiều. Một tổ chức
tài chính có vai trò quan trọng hỗ trợ việc bán chứng khoán được phát hành lần đầu
trên thị trường sơ cấp là ngân hàng đầu tư, bằng cách bảo lãnh phát hành chứng
khoán:
• Nó đảm bảo một mức giá cho chứng khoán và sau đó bán chúng cho công chúng.
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
PRIMARY MARKETS
• A primary market is a financial market in which new issues of a security, such as a
bond or a stock, are sold to initial buyers by the corporation or government agency
borrowing the funds.
• The primary markets for securities are not well known to the public because the
selling of securities to initial buyers often takes place behind closed doors. An
important financial institution that assists in the initial sale of securities in the primary
market is the investment bank. It does this by underwriting securities:
• It guarantees a price for a corporation’s securities and then sells them to the public.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
10
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
Thị trường thứ cấp là thị trường tài chính, chứng khoán đã được phát hành trước đó có
thể được bán lại.
Môi giới chứng khoán và đại lý có vai trò quan trọng để thị trường thứ cấp hoạt động
tốt. Công ty chứng khoán làm môi giới, tập trung các lệnh mua bán chứng khoán của
các nhà đầu tư để các lệnh được so khớp; công ty chứng khoán còn làm đại lý liên kết
người mua và người bán chứng khoán với giá mua bán đã được chỉ ra.
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
SECONDARY MARKETS
A secondary market is a financial market in which securities that have been previously
issued can be resold.
Securities brokers and dealers are crucial to a well-functioning secondary market.
Brokers are agents of investors who match buyers with sellers of securities; dealers link
buyers and sellers by buying and selling securities at stated prices.
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
11
Khi một cá nhân mua chứng khoán trên thị trường thứ cấp, thì người bán chứng khoán
nhận được tiền để đổi lấy chứng khoán đó, trong khi đó công ty phát hành chứng khoán
không nhận được khoản vốn nào . Công ty chỉ có được vốn khi chứng khoán của nó
được phát hanh và bán lần đầu trên thị trường sơ cấp.
THỊ TRƯỜNG SƠ CẤP
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
When an individual buys a security in the secondary market, the person who has sold
the security receives money in exchange for the security, but the corporation that issued
the security acquires no new funds. A corporation acquires new funds only when its
securities are first sold in the primary market.
PRIMARY MARKETS
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
12
Thị trường thứ cấp có hai chức năng quan trọng:
Một, nó làm cho việc huy động tiền mặt bằng cách bán các công cụ tài chính dễ dàng và
nhanh chóng hơn, tính thanh khoản tăng, chúng trở nên hấp dẫn hơn và do đó công ty
phát hành dễ dàng bán hơn trên thị trIường sơ cấp.
Hai, nó xác định giá bán của chứng khoán trên thị trường sơ cấp.
Giá chứng khoán trên thị trường thứ cấp càng cao, giá bán trên thị trường sơ cấp càng
cao, phần lợi vốn công ty phát hành sẽ nhận được càng lớn.
THỊ TRƯỜNG THỨ CẤP
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Secondary markets serve two important functions.
▪ First, they make it easier and quicker to sell these financial instruments to raise cash;
that is, they make the financial instruments more liquid. The increased liquidity of
these instruments then makes them more desirable and thus easier for the issuing firm
to sell in the primary market.
▪ Second, they determine the price of the security that the issuing firm sells in the
primary market.
The higher the security’s price in the secondary market, the higher the price that the
issuing firm will receive for a new security in the primary market, and hence the greater
the amount of financial capital it can raise.
SECONDARY MARKETS
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
13
Thị trường thứ cấp có thể được tổ chức theo hai cách:
Tập trung và qua quầy
Thị trường tập trung: nơi người mua và
người bán chứng khoán (hoặc đại lý hoặc
người môi giới của họ) gặp nhau tại một địa
điểm tập trung để thực hiện giao dịch.
Thị trường giao dịch qua quầy (OTC): các
nhà buôn chứng khoán tại các địa điểm
khác nhau có danh mục chứng khoán sẵn
sàng mua và bán chứng khoán “qua quầy”
đối với bất kỳ ai đến và sẵn sàng chấp
nhận giá của họ.
VD:
Sở giao dịch chứng khoán New York
Hội đồng thương mại Chicago về hàng hóa
(bột mì, ngô, kim loại bạc và các nguyên
liệu thô khác)
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Secondary markets can be organized in two ways:
Exchanges and Over-the-Counter Markets
Exchanges markets: where buyers and
sellers of securities (or their agents or
brokers) meet in one central location to
conduct trades.
Over-the-counter (OTC) market, in which
dealers at different locations who have an
inventory of securities stand ready to buy
and sell securities “over the counter” to
anyone who comes to them and is willing
to accept their prices.
Example:
The New York Stock Exchange for stocks
The Chicago Board of Trade for commodities
(wheat, corn, silver, and other raw materials)
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
14
Thị trường tiền tệ là thị trường tài chính, trong đó chỉ có
các công cụ nợ ngắn hạn (thời gian đáo hạn ban đầu dưới
một năm) được giao dịch.
Thị trường vốn là thị trường tài chinh trong đó nợ dài hạn
(thường là các khoản nợ có thời gian đáo hạn từ một năm
trở lên) và các công cụ vốn hữu được giao dịch.
Chứng khoán thị trường tiền tệ thường được giao dịch rộng rãi hơn so với chứng khoán
dài hạn, do đó nó có tinh thanh khoản cao hơn. Ngoài ra, chứng khoán ngắn hạn có biến
động giá ít hơn chứng khoán dài hạn, là công cụ đầu tư an toàn hơn.
THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ
THỊ TRƯỜNG VӔN
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
The money market is a financial market in which only
short-term debt instruments (generally those with original
maturity of less than one year) are traded.
The capital market is the market in which longer-term debt
(generally those with original maturity of one year or
greater) and equity instruments are traded.
Money market securities are usually more widely traded than longer-term securities and
so tend to be more liquid. In addition, short-term securities have smaller fluctuations in
prices than long-term securities, making them safer investments.
MONEY MARKETS
CAPITAL MARKETS
PART
02
STRUCTURE OF
FINANCIAL MARKETS
15
Principal Money Market Instrusments |
Amount Outstanding ( $ billions, end of year) Type of Instrument 1980 1990 2000 2010 |
U.S Treasury bills Negotiable bank certificates of deposit (large denominations) Commercial paper Federal funds and security repurchase agreements 216 317 122 64 527 543 557 388 647 1,053 1,619 768 1,773 1,833 1,057 1,234 Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov. |
PART
02
CẤU TRÚC CỦA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Principal Money Market Instrusments |
Amount Outstanding ( $ billions, end of year) Type of Instrument 1980 1990 2000 2010 |
U.S Treasury bills Negotiable bank certificates of deposit (large denominations) Commercial paper Federal funds and security repurchase agreements 216 317 122 64 527 543 557 388 647 1,053 1,619 768 1,773 1,833 1,057 1,234 Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov. |
PART
02
FINANCIAL MARKET
INSTRUMENTS
16
• Chứng chỉ tiền gửi (CD) là một công cụ nợ được ngân hàng bán cho
người gửi tiền, ngân hàng trả lãi hàng năm, trả gốc khi đáo hạn.
• CD có thể chuyển nhượng được là nguồn vốn cực kỳ quan trọng cho
các ngân hàng thương mại từ các tập đoàn, quỹ tương hỗ thị trường
tiền tệ, các tổ chức từ thiện và các cơ quan chính phủ
PART
03
CHỨNG CHỈ TIỀN GỬI NGÂN
HÀNG CÓ THỂ CHUYỂN NHƯỢNG
• A certificate of deposit (CD) is a debt instrument sold by a bank to
depositors that pays annual interest of a given amount and at maturity
pays back the original purchase price.
• Negotiable CDs are an extremely important source of funds for
commercial banks, from corporations, money market mutual funds,
charitable institutions, and government agencies.
PART
03
NEGOTIABLE BANK
CERTIFICATES OF DEPOSIT
17
• Các công cụ nợ ngắn hạn của chính phủ Hoa Kỳ được phát hành với các kỳ hạn
một, ba, và sáu tháng để tài trợ cho chính phủ liên bang.
• Chính phủ trả một số tiền nhất định khi đáo hạn và không trả lãi, người mua tại
mức giá chiết khấu, tức là giá mua với giá thấp và được trả giá cao hơn khi đáo hạn.
• Tín phiếu Kho bạc Hoa Kỳ có tính thanh khoản cao nhất trong tất cả các công cụ
thị trường tiền tệ vì chúng được giao dịch tích cực nhất; là công cụ thị trường tiền tệ
an toàn nhất vì hầu như không có khả năng vỡ nợ (vỡ nợ là trường hợp chinh phủ
liên bang không thể trả lãi hoặc trả hết nợ khi công cụ đáo hạn
PART
03 TÍN PHIẾU KHO BẠC MỸ
• These short-term debt instruments of the U.S. government are issued in one-, three-, and
six-month maturities to finance the federal government.
• They pay a set amount at maturity and have no interest payments, but they effectively
pay interest by initially selling at a discount, that is, at a price lower than the set amount
paid at maturity.
• U.S. Treasury bills are the most liquid of all money market instruments because they are
the most actively traded. They are also the safest money market instrument because
there is almost no possibility of default, a situation in which the party issuing the debt
instrument (the federal government in this case) is unable to make interest payments or
pay off the amount owed when the instrument matures.
PART
03 U.S. TREASURY BILLS
18
Thương phiếuCommercial paper là công cụ nợ ngắn hạn do các
công ty lớn có uy tín phát hành.
Hợp đồng mua lại Repurchase agreements (repos) là các khoản cho vay
ngắn hạn (thường có thời gian đáo hạn ít hơn 2 tuần) trong đó tín phiếu kho
bạc là tải sản đảm bảo. Nó sẽ trở thành tài sản của người cho vay nếu người
đi vay không hoàn trả tiền vay.
Ví dụ về Repos
Một tập đoàn lớn như Microsoft, có khoản tiền gửi 1 tỷ USD nhàn rỗi trong tài khoản ngân hàng,
muốn cho vay trong vòng 1 tuần. Microsoft mua tín phiếu kho bạc của ngân hàng và ngân hàng
đồng ý mua lại trong tuần tới với mức giá cao hơn giá mua của Microsoft.
Quỹ liên bang (Fed Funds) các công cụ này thường là các khoản vay qua đêm giữa các ngân
hàng bằng tiền gửi của họ tại Cục Dự trữ Liên bang. Các ngân hàng đi vay nhằm đảm bảo yêu
cầu của cơ quan quản lý.
Lãi suất của các khoản cho vay này được gọi là lãi suất quỹ liên bang, là một thước đo về tính
chặt chẽ của điều kiện thị trường tín dụng, được theo dõi sát sao trong hệ thống ngân hàng và
trạng thái của chính sách tiền tệ. Lãi suất quỹ liên bang ở mức cao cho thấy các ngân hàng đang
bị thiếu hụt vốn; khi lãi suất này thấp, nhu cầu tín dụng của ngân hàng thấp
PART
03
Commercial Paper Commercial paper is a short-term debt
instrument issued by large banks and well-known corporations.
Repurchase Agreements Repurchase agreements (repos) are effectively
short term loans (usually with a maturity of less than two weeks) for which
Treasury bills serve as collateral, an asset that the lender receives if the
borrower does not pay back the loan.
Example of Repos
A large corporation, such as Microsoft, may have some idle funds in its bank account, say $1
million, which it would like to lend for a week. Microsoft uses this excess $1 million to buy
Treasury bills from a bank, which agrees to repurchase them the next week at a price slightly
above Microsoft’s purchase price.
Federal (Fed) Funds These instruments are typically overnight loans between banks of their
deposits at the Federal Reserve. Banks might borrow to meet the amount required by regulators.
The interest rate on these loans, called the federal funds rate, is a closely watched barometer of
the tightness of credit market conditions in the banking system and the stance of monetary
policy. When high, it indicates that banks are strapped for funds; when the rate is low, banks’
credit needs are low.
PART
03
19
• Công cụ thị trường vốn
bao gồm công cụ nợ và
công cụ thời gian đáo
hạn trên một năm.
• Mức độ biến động giá
lớn hơn nhiều so với
các công cụ thị trường
tiền tệ, là khoản đầu tư
khá rủi ro.
Principal Capital Market Instruments |
Type of Instrument 1980 1990 2000 2010 Amount Outstanding ($ billions, end of year) |
Corporate stocks (market value) Residential mortgages Corporate bonds U.S. government securities (marketable long-term) U.S. government agency securities State and local government bonds Bank commercial loans Consumer loans Commercial and farm mortgages 1,601 1,106 366 407 193 310 459 355 352 4,146 2,886 1,008 1,653 435 870 818 813 829 17,627 5,463 2,230 2,184 1,616 1,192 1,091 536 1,214 17,189 9,436 2,983 2,803 6,158 1,807 1,031 710 1,919 Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov. |
PART
04
CÔNG CỤ THỊ TRƯỜNG VӔN
• Capital market
instruments are debt
and equity instruments
with maturities of
greater than one year.
• They have far wider
price fluctuations
than money market
instruments and are
considered to be fairly
risky investments.
Principal Capital Market Instruments |
Type of Instrument 1980 1990 2000 2010 Amount Outstanding ($ billions, end of year) |
Corporate stocks (market value) Residential mortgages Corporate bonds U.S. government securities (marketable long-term) U.S. government agency securities State and local government bonds Bank commercial loans Consumer loans Commercial and farm mortgages 1,601 1,106 366 407 193 310 459 355 352 4,146 2,886 1,008 1,653 435 870 818 813 829 17,627 5,463 2,230 2,184 1,616 1,192 1,091 536 1,214 17,189 9,436 2,983 2,803 6,158 1,807 1,031 710 1,919 Source: Federal Reserve Flow of Funds Accounts; ww.federalreserve.gov. |
PART
04
FINANCIAL CAPITAL
MARKET INSTRUMENTS
20
Cổ phiếu là quyền về vốn (equity claim) (quyền hưởng lợi)
đối với lợi nhuận ròng và tài sản của một công ty cổ phần.
Cho vay thế chấp là các khoản cho vay cho các hộ gia đình hoặc các
công ty để mua đất, nhà ở hoặc các tài sản thực khác, chúng được
sử dụng làm tài sản thế chấp cho các khoản vay.
Cho vay thế chấp được cung cấp bởi các tổ chức tài chính như các hiệp hội tiết
kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm tương hỗ, ngân hàng thương mại và các
công ty bảo hiểm.
Chứng khoán được đảm bảo bằng hợp đồng thế chấp Mortgage-Backed Securities
một công cụ nợ giống trái phiếu được hỗ trợ bởi một nhóm các khoản thế chấp riêng lẻ, có
các khoản thanh toán lãi và gốc được trả chung cho những người nắm giữ chứng khoán.
Trái phiếu doanh nghiệp trái phiếu dài hạn này được phát hành bởi các tập đoàn có xếp
hạng tín dụng rất cao, điển hình là loại thanh toán lãi hai lần một năm và trả hết mệnh giá
khi trái phiếu đáo hạn.
Trái phiếu chuyển đổi có tính năng bổ sung cho phép người nắm giữ chuyển đổi chúng
thành một số lượng cổ phiếu xác định bất cứ lúc nào cho đến ngày đáo hạn. Các nhà đầu
tư tiềm năng mong muốn mua trái phiếu chuyển đổi hơn trái phiếu thông thường và cho
phép tập đoàn giảm được tiền lãi phải trả do các trái phiếu này có thể tăng giá nếu giá
của cổ phiếu tăng hợp lý.
PART
04
Stocks are equity claims on the net income and assets of a corporation.
Mortgages are loans to households or firms to purchase land,
housing, or other real structures, in which the structure or land itself
serves as collateral for the loans.
Mortgages are provided by financial institutions such as savings and loan
associations, mutual savings banks, commercial banks, and insurance
companies.
Mortgage-Backed Securities a bond-like debt instrument backed by a bundle of individual
mortgages, whose interest and principal payments are collectively paid to the holders of the security.
Corporate Bonds These long-term bonds are issued by corporations with very strong credit
ratings. The typical corporate bond sends the holder an interest payment twice a year and pays off
the face value when the bond matures.
Convertible bonds have the additional feature of allowing the holder to convert them into a
specified number of shares of stock at any Time New Romane up to the maturity date. This feature
makes these convertible bonds more desirable to prospective purchasers than bonds without it and
allows the corporation to reduce its interest payments because these bonds can increase in value if
the price of the stock appreciates sufficiently.
PART
04
21
• Chứng khoán Chính phủ công cụ nợ dài hạn này được
Kho bạc phát hành để tài trợ cho thâm hụt của chính phủ liên bang.
Họ là những chứng khoán có tính thanh khoản cao nhất trên thị
trường vốn.
• Trái phiếu chính quyền trung ương và địa phương (còn được gọi là trái phiếu
đô thị) là công cụ nợ dài hạn do chính quyền trung ương và địa phương phát hành
để tài trợ cho chi tiêu của trường học, đường bộ và các chương trình lớn khác.
Đặc điểm quan trọng của các trái phiếu này là các khoản thanh toán lãi được miễn
thuế thu nhập
• Cho vay tiêu dùng và thương mại Những khoản cho vay đối với người tiêu
dùng và doanh nghiệp chủ yếu được thực hiện bởi các ngân hàng, bên cạnh đó
các công ty tài chính cũng cho vay tiêu dùng
PART
04
• Government Securities These long-term debt instruments
are issued by the Treasury to finance the deficits of the federal
government. They are the most liquid security traded in the capital market.
• State and Local Government Bonds State and local bonds, also called
municipal bonds, are long-term debt instruments issued by state and local governments to
finance expenditures on schools, roads, and other large programs. An important feature of
these bonds is that their interest payments are exempt from federal income tax and
generally from state taxes in the issuing state.
• Consumer and Bank Commercial Loans These loans to consumers and
businesses are made principally by banks but, in the case of consumer loans, also by
finance companies.
PART
04
22
Trái phiếu nước ngoài được bán ở nước ngoài và được định danh bằng ngoại tệ.
Ví dụ: nhà sản xuất ô tô Porsche của Đức bán trái phiếu ở Hoa Kỳ được định danh bằng USD.
Eurobond được định danh bằng một loại tiền tệ khác với quốc gia mà nó được bán.
Ví dụ: một trái phiếu có mệnh giá bằng đô la Mỹ được bán ở Luân Đôn.
Một trái phiếu được định danh bằng euro chỉ được gọi là Eurobond nếu nó được bán
bên ngoài các quốc gia sử dụng đồng euro.
Eurocurrencies là ngoại tệ gửi vào ngân hàng bên ngoài quốc gia xuất xứ của nó.
PART
05
QUӔC TẾ HÓA THỊ
TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Foreign bonds are sold in a foreign country and are denominated in that
country’s currency.
For example, if the German automaker Porsche sells a bond in the United States
denominated in U.S. dollars, it is classified as a foreign bond.
Eurobond denominated in a currency other than that of the country in which it is
sold.
For example, a bond denominated in U.S. dollars sold in London.
A bond denominated in euros is called a Eurobond only if it is sold outside the
countries that have adopted the euro.
Eurocurrencies are foreign currencies deposited in banks outside the home
country.
PART
05
INTERNATIONALIZATION
OF FINANCIAL MARKETS
23
Tại sao các trung gian tài chính và tài chính gián tiếp rất quan trọng trong thị trường tài
chính?
• Các trung gian tài chính làm giảm đáng kể chi phí giao dịch .
• Cho phép chia sẻ rủi ro thông qua quá trình chuyển đổi tài sản.
• Thúc đẩy chia sẻ rủi ro bằng cách giúp các cá nhân đa dạng hóa
• Giải quyết tình trạng lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.
• Do đó, các trung gian tài chính cho phép những người tiết kiệm và người vay nhỏ
được hưởng lợi từ sự tồn tại của thị trường tài chính, từ đó làm tăng hiệu quả của nền
kinh tế.
• Tuy nhiên, tính kinh tế theo quy mô giúp các trung gian tài chính thành công có thể
dẫn đến xung đột lợi ích khiến hệ thống tài chính kém hiệu quả.
PART
06
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
• Why are financial intermediaries and indirect finance so important in financial
markets?
• Financial intermediaries can substantially reduce transaction costs.
• Financial intermediaries allow risk sharing by through the asset transformation
process.
• Financial intermediaries also promote risk sharing by helping individuals to
diversify and thereby lower the amount of risk to which they are exposed.
• Financial intermediaries solve problems created by adverse selection and moral
hazard.
• As a result, financial intermediaries allow small savers and borrowers to benefit from
the existence of financial markets, thereby increasing the efficiency of the economy.
• However, the economies of scope that help make financial intermediaries successful
can lead to conflicts of interest that make the financial system less efficient.
PART
06
FUNCTION OF FINANCIAL
INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
24
▪ Chi phí giao dịch: thời gian và tiền bạc để thực hiện các giao dịch tài chính. Đây là vấn đề lớn
của những người có vốn dư thừa để cho vay.
▪ Rủi ro là sự không chắc chắn về thu nhập từ các tài sản mà các nhà đầu tư sẽ kiếm được.
▪ Thông tin bất cân xứng là tình trạng thông tin không đồng đều mà mỗi bên tham gia giao dịch
có về bên kia, gây ra lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
▪ Lựa chọn đối nghịch xảy ra trước giao dịch
▪ Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch được thực hiện.
▪ Tính kinh tế theo quy mô: khả năng sử dụng một nguồn lực để cung cấp nhiều sản phẩm và dịch
vụ khác nhau.
▪ Xung đột lợi ích: là một biểu hiện của rủi ro đạo đức, đặc biệt khi một tổ chức tài chính cung
cấp nhiều dịch vụ và lợi ích cạnh tranh tiềm tàng của các dịch vụ đó có thể dẫn đến việc che
giấu thông tin hoặc phổ biến thông tin sai lệch.
PART
06
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN
TÀI CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
▪ Transaction costs: the Time New Romane and money spent in carrying out financial transactions, are a
major problem for people who have excess funds to lend.
▪ Risk is the uncertainty about the returns investors will earn on assets.
▪ Asymmetric information The unequal knowledge that each party to a transaction has about the other party.
▪ Adverse selection is the problem created by asymmetric information before the transaction occurs.
▪ Moral hazard is the problem created by asymmetric information after the transaction occurs.
▪ Economies of scope The ability to use one resource to provide many different products and services.
▪ Conflicts of interest A manifestation of the moral hazard problem, particularly when a financial institution
provides multiple services and the potentially competing interests of those services may lead to a
concealment of information or dissemination of misleading information.
PART
06
FUNCTION OF FINANCIAL
INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
25
Primary Assets and Liabilities of Financial Intermediaries |
Type of Intermediary Primary Liabilities (Sources of Funds) Primary Assets (Uses of Funds) |
Depository institutions (banks) Commercial banks Saving and loan associations Mutual savings banks Credit unions Contractual savings institutions Life insurance companies Fire and casualty insurance companies Pension funds, government retirement funds Investment intermediaries Finance companies Mutual funds Money market mutual funds Deposits Deposits Deposits Deposits Premiums from policies Premiums from policies Employer and employee contributions Commercial paper, stocks, bonds Shares Shares Business and consumer loans, mortgages, U.S. government securities, and municipal bonds Mortgages Mortgages Consumer loans Corporate bonds and mortgages Municipal bonds, corporate bonds and stock, and U.S. government securities Corporate bonds and stock Consumer and business loans Stocks, bonds Money market instruments |
PART
07
CHỨC NĂNG CỦA TRUNG GIAN TÀI
CHÍNH – TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
Primary Assets and Liabilities of Financial Intermediaries |
Type of Intermediary Primary Liabilities (Sources of Funds) Primary Assets (Uses of Funds) |
Depository institutions (banks) Commercial banks Saving and loan associations Mutual savings banks Credit unions Contractual savings institutions Life insurance companies Fire and casualty insurance companies Pension funds, government retirement funds Investment intermediaries Finance companies Mutual funds Money market mutual funds Deposits Deposits Deposits Deposits Premiums from policies Premiums from policies Employer and employee contributions Commercial paper, stocks, bonds Shares Shares Business and consumer loans, mortgages, U.S. government securities, and municipal bonds Mortgages Mortgages Consumer loans Corporate bonds and mortgages Municipal bonds, corporate bonds and stock, and U.S. government securities Corporate bonds and stock Consumer and business loans Stocks, bonds Money market instruments |
PART
07
FUNCTION OF FINANCIAL
INTERMEDIARIES: INDIRECT FINANCE
26
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets |
Value of Assets ($ billions, end of year) Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010 |
Depository institutions (banks) Commercial banks Savings and loan associations and mutual savings banks Credit unions Contractual savings institutions Life insurance companies Fire and casualty insurance companies Pension funds (private) State and local government retirement funds Investment intermediaries Finance companies Mutual funds Money market mutual funds 1,481 792 67 464 182 504 197 205 70 76 3,334 1,365 215 1,367 533 1,629 737 610 654 498 6,469 1,218 441 3,136 862 4,355 2,293 1,140 4,435 1,812 14,336 1,244 912 5,176 1,242 4,527 2,661 1,439 7,935 2,755 |
PART
07
CÁC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
VÀ GIÁ TRỊ TÀI SẢN
Primary Financial Intermediaries and Value of Their Assets |
Value of Assets ($ billions, end of year) Type of Intermediary 1980 1990 2000 2010 |
Depository institutions (banks) Commercial banks Savings and loan associations and mutual savings banks Credit unions Contractual savings institutions Life insurance companies Fire and casualty insurance companies Pension funds (private) State and local government retirement funds Investment intermediaries Finance companies Mutual funds Money market mutual funds 1,481 792 67 464 182 504 197 205 70 76 3,334 1,365 215 1,367 533 1,629 737 610 654 498 6,469 1,218 441 3,136 862 4,355 2,293 1,140 4,435 1,812 14,336 1,244 912 5,176 1,242 4,527 2,661 1,439 7,935 2,755 |
PART
07
TABLE 4 PRINCIPAL
FINANCIAL INTERMEDIARIES
AND VALUE OF THEIR ASSETS
27
Ngân hàng thương mại huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi
(có thể phát hành séc), tiền gửi tiết kiệm (phải trả theo yêu cầu nhưng
không cho phép chủ sở hữu tiền gửi phát hành séc) và tiền gửi có kỳ hạn
(tiền gửi có kỳ hạn cố định đến ngày đáo hạn).
Sau đó, NHTM sử dụng quỹ để cho vay thương mại, tiêu dùng và thế
chấp, mua chứng khoán chính phủ và trái phiếu đô thị.
NHTM là trung gian tài chính lớn nhất và có danh mục đầu tư tài sản đa
dạng nhất.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Commercial Banks raise funds primarily by issuing checkable deposits (deposits
on which checks can be written), savings deposits (deposits that are payable on demand
but do not allow their owner to write checks), and
Time New Romane deposits (deposits with fixed terms to maturity).
They then use these funds to make commercial, consumer, and mortgage loans and to
buy government securities and
municipal bonds.
They are the largest financial intermediary and have the most diversified portfolios
(collections) of assets.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
28
Các hiệp hội tín dụng thường là các tổ chức cho vay hợp tác rất nhỏ được tổ chức
thành nhóm cụ thể: thành viên công đoàn, nhân viên công ty, v.v. nhận tiền gửi và chủ
yếu cho vay tiêu dùng.
Ngân hàng tiết kiệm huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi
có kỳ hạn và tiền gửi có thể ký phát séc.
Sau đó, họ sử dụng các khoản tiền này để cho vay thế chấp chủ yếu cho nhu cầu nhà ở.
NH tiết kiệm và ngân hàng thương mại này đã trở nên giống nhau hơn và cạnh tranh
với nhau hơn.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Credit Unions are typically very small cooperative lending institutions organized
around a particular group: union members, employees of a particular firm, and so forth.
They acquire funds from deposits called shares and primarily make consumer loans.
Savings Banks obtain funds primarily
through savings deposits (often called shares) and Time New Romane and checkable
deposits.
They then use these funds to mostly made mortgage loans for residential housing.
These intermediaries and commercial banks have become more alike and are now more
competitive with each other.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
29
Công ty bảo hiểm hỏa hoạn và tai nạn bảo đảm cho các chủ hợp đồng của trước các
tổn thất do trộm cắp, hỏa hoạn và tai nạn.
Hoạt động giống các công ty bảo hiểm nhân thọ, thu phí phí bảo hiểm nhưng khả năng
quỹ bảo hiểm sẽ thất thoát lớn nếu thảm họa lớn xảy ra.
Do đó, nó sử dụng quỹ bảo hiểm để mua nhiều tài sản thanh khoản hơn so với các công
ty bảo hiểm nhân thọ
Các tài sản chủ yếu: trái phiếu đô thị; trái phiếu doanh nghiệp, cổ phiếu và chứng khoán
chính phủ.
Công ty bảo hiểm nhân thọ đảm bảo cho con người trước
rủi ro tài chính sau khi tử vong và bán các sản phẩm bảo
hiểm thanh toán thu nhập hàng năm khi nghỉ hưu.
Công ty BH thu phí bảo hiểm từ người tham gia để giữ chính sách có
hiệu lực, và sử dụng phí thu được chủ yếu để mua trái phiếu doanh
nghiệp và cho vay thế chấp.
Công ty BH cũng mua cổ phiếu, nhưng bị hạn chế về số lượng nắm
giữ.
PART
07
Fire and Casualty Insurance Companies insure their policyholders against loss from
theft, fire, and accidents.
They are very much like life insurance companies, receiving funds through premiums
for their policies, but they have a
greater possibility of loss of funds if major disasters occur.
For this reason, they use their funds to buy more liquid assets than life insurance
companies do.
Their largest holding of assets consists of municipal bonds; they also hold corporate
bonds and stocks and government securities.
Life Insurance Companies Life insurance companies insure
people against financial hazards following a death and sell
annuities (annual income payments upon retirement).
They acquire funds from the premiums that people pay to keep their
policies in force and use them mainly to buy corporate bonds and
mortgages.
They also purchase stocks, but are restricted in the amount that they
can hold.
PART
07
30
Quỹ trợ cấp và quỹ hưu trí của chính phủ cung cấp tiền trợ cấp
hàng năm cho những nhân viên được bảo hiểm bởi chương trình hưu
trí.
• Các quỹ được đóng góp bởi người lao động và người sử dụng lao
động, được khấu trừ tự động khỏi thu nhập của người lao động hoặc
đóng góp tự nguyện.
• Tài sản chủ yếu của các quỹ hưu trí là trái phiếu doanh nghiệp và cổ
phiếu.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Pension Funds and Government Retirement Funds provide retirement income in
the form of annuities to employees who are covered by a pension plan.
Funds are acquired by contributions from employers and from employees, who either
have a contribution automatically deducted from their paychecks or contribute
voluntarily.
The largest asset holdings of pension funds are corporate bonds and stocks.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
31
Các công ty tài chính huy động vốn bằng cách bán thương
phiếu (công cụ nợ ngắn hạn), phát hành cổ phiếu và trái phiếu;
cho vay vốn đối với người tiêu dùng, mua đồ nội thất, ô tô, sữa
chữa nhà và các doanh nghiệp nhỏ. Một số công ty tài chính được
thành lập bởi một công ty mẹ để bán sản phẩm. Ví dụ, Công ty Tín
dụng Ford Motor (Ford Motor Credit Company) cho vay đối với
người tiêu dùng mua ô tô của Ford.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Finance Companies raise funds by selling commercial paper (a
short-term debt instrument) and by issuing stocks and bonds. They
lend these funds to consumers, who make purchases of such items
as furniture, automobiles, and home improvements, and to small
businesses. Some finance companies are organized by a parent
corporation to help sell its product. For example, Ford Motor Credit
Company makes loans to consumers who purchase Ford automobiles.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
32
Các quỹ tương hỗ huy động vốn cách bán cổ phần cho nhiều cá
nhân và đầu tư danh mục đa dạng các cổ phiếu và trái phiếu.
• Cho phép các cổ đông tập hợp các nguồn lực, tận dụng lợi thế
chi phí giao dịch thấp hơn khi mua khối lượng lớn cổ phiếu hoặc
trái phiếu.
• Cho phép các cổ đông nắm giữ danh mục đầu tư đa dạng
• Các cổ đông có thể bán (mua lại) cổ phiếu bất cứ lúc nào, nhưng
giá trị của các cổ phiếu này được xác định bởi giá trị của các quỹ
tương hỗ nắm giữ chứng khoán.
• Sự biến động giá cổ phiếu và giá trị của quỹ tương hỗ rất lớn, do
đó đầu tư vào các quỹ tương hỗ có thể gặp rủi ro.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Mutual Funds acquire funds by selling shares to many individuals and use
the proceeds to
purchase diversified portfolios of stocks and bonds.
Mutual funds allow shareholders to pool their resources so that they can
take advantage of lower transaction costs when buying large blocks of
stocks or bonds.
In addition, mutual funds allow shareholders to hold more diversified
portfolios than they otherwise would.
Shareholders can sell (redeem) shares at any Time New Romane, but the
value of these shares will be determined by the value of the mutual fund’s
holdings of securities.
Because these fluctuate greatly, the value of mutual fund shares will, too;
therefore, investments in mutual funds can be risky.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
33
Quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có các đặc điểm của quỹ tương hỗ nhưng cũng hoạt
động như tổ chức nhận tiền gửi ở một mức độ nhất định, do nó cung cấp các tài khoản
loại tiền gửi.
• Hoạt động tương tự quỹ tương hỗ, bán cổ phiếu để huy động vốn sau đó sử dụng
vốn để mua các công cụ thị trường tiền tệ vừa an toàn vừa rất thanh khoản. Tiền lãi
của các tài sản này được trả cho các cổ đông.
• Một đặc điểm then chốt của quỹ này là các cổ đông có thể ký phát séc trên phần vốn
góp. Trong thực tế, cổ phiếu của quỹ tương hỗ thị trường tiền tệ có chức năng tương
tự như tiền gửi thanh toán có trả lãi.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
Money Market Mutual Funds have the characteristics of a mutual fund but also
function to some extent as a depository institution because they offer deposit-type
accounts.
Like most mutual funds, they sell shares to acquire funds that are then used to buy
money market instruments that are both safe and very liquid. The interest on these
assets is paid out to the shareholders.
A key feature of these funds is that shareholders can write checks against the value of
their shareholdings. In effect, shares in a money market mutual fund function like
checking account deposits that pay interest.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
34
Ngân hàng đầu tư là một loại trung gian tài chính hỗ trợ công ty phát hành chứng
khoán.
• Đầu tiên, tư vấn cho các tập đoàn về loại chứng khoán nào được phát hành (cổ phiếu
hoặc trái phiếu);
• Sau đó, bán (bảo lãnh) chứng khoán bằng cách mua chúng từ tập đoàn với mức giá
được xác định trước và bán lại chúng trên thị trường.
• Các ngân hàng đầu tư cũng đóng vai trò là nhà xây dựng thỏa thuận và kiếm được
khoản phí khổng lồ bằng cách giúp các tập đoàn mua lại các công ty khác thông qua
sáp nhập hoặc hợp nhất.
PART
07 HIỆP HỘI TIẾT KIỆM VÀ CHO
VAY (S&LS) QUỸ TƯƠNG HỖ
An investment bank is a different type of intermediary that helps a corporation
issue securities.
First it advises the corporation on which type of securities to issue (stocks or bonds);
Then it helps sell (underwrite) the securities by purchasing them from the corporation at
a predetermined price and reselling them in the market.
Investment banks also act as deal makers and earn enormous fees by helping
corporations acquire other companies through mergers or acquisitions.
PART
07
SAVINGS AND LOAN ASSOCIATIONS
(S&LS) AND MUTUAL
35
Chính phủ điều tiết thị trường tài chính và trung gian tài chính vì hai lý do chính:
Để tăng lượng thông tin cho các nhà đầu tư:
• Giảm lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức
• Giảm giao dịch nội gián.
Để đảm bảo sự hoạt động lành mạnh của các trung gian tài chính:
• Hạn chế sự gia nhập của ngân hàng nước ngoài (quy trình điều lệ).
• Tiết lộ thông tin.
• Hạn chế về Tài sản và Hoạt động (kiểm soát nắm giữ tài sản rủi ro).
• Bảo hiểm tiền gửi (tránh tình trạng rút tiền hàng loạt).
• Giới hạn cạnh tranh (chủ yếu là trong quá khứ):
• Lập chi nhánh
• Các hạn chế liên quan đến lãi suất
PART
07
QUY ĐỊNH CỦA HỆ
THӔNG TÀI CHÍNH
The government regulates financial markets and financial intermediaries for two
main reasons:
• To increase the information available to investors:
✓ Reduce adverse selection and moral hazard problems
✓ Reduce insider trading.
• To ensure the soundness of financial intermediaries:
✓ Restrictions on entry (chartering process).
✓ Disclosure of information.
✓ Restrictions on Assets and Activities (control holding of risky assets).
✓ Deposit Insurance (avoid bank runs).
✓ Limits on Competition (mostly in the past):
1. Branching
2. Restrictions on Interest Rates
PART
07
REGULATION OF THE
FINANCIAL SYSTEM
36
37
38
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 2
CÈC ĐӎNH CHӂ TÀI CHÍNH
TRUNG GIAN PHI NGÂN HÀNG
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 2
NON-BANK FINANCIAL
INTERMEDIARIES
39
CHUẨN ĐẦU RA
Trình bày và giải thích được đặc điểm hoạt động, vai trò, phương
thức huy động vốn và sử dụng nguồn vốn của các định chế tài
chính trung gian phi ngân hàng
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
Present and explain the operational characteristics, roles,
methods of capital mobilization and capital using of nonbank financial intermediaries
40
QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
Giả sử bạn muốn bắt đầu tiết kiệm tiền dành cho lúc nghỉ hưu,
nhưng bạn chỉ có thể đầu tư $100/tháng. Làm thế nào bạn phát triển
được một danh mục đa dạng hóa
Các quỹ đầu tư tương hỗ chính là câu trả lời
PHẦN
01
THE MUTUAL FUND
Suppose you wanted to start savings for retirement,
but you can only afford to invest $100 / month.
How do you develop a diversified portfolio?
Mutual funds are one potential answer.
PART
01
41
QUỸ ĐẦU TƯ – KHÈI NIỆM
Các quỹ đầu tư tương hỗ tập hợp nguồn lực của nhiều nhà
đầu tư nhỏ bằng cách bán cổ phiếu cho họ và sử dụng tiền
thu được để mua chứng khoán.
PHẦN
01
THE MUTUAL FUND – DEFINITION
Mutual funds pool the resources of many small
investors by selling them shares and using the
proceeds to buy securities.
PART
01
42
LỢI ÍCH CỦA QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
1. Trung gian thanh khoản: nhà đầu tư có thể nhanh chóng chuyển đổi các
khoản đầu tư thành tiền mặt.
2. Trung gian chuyển nhượng: các nhà đầu cá nhân có thể tham gia vào các
đợt chào bán vốn cổ phần và nợ riêng lẻ, đòi hỏi nhiều vốn hơn số vốn họ
có.
3. Đa dạng hóa: các nhà đầu tư ngay lập tức nhận ra lợi ích của việc đa dạng
hóa ngay cả đối với các khoản đầu tư nhỏ.
4. Lợi thế về chi phí: quỹ tương hỗ có thể thương lượng phí giao dịch thấp
hơn mức phí có sẵn cho nhà đầu tư cá nhân.
5. Chuyên môn quản lý: nhiều nhà đầu tư thích dựa vào các nhà quản lý tiền
chuyên nghiệp để lựa chọn các khoản đầu tư của họ.
PHẦN
01
BENEFITS OF MUTUAL FUNDS
1. Liquidity intermediation: investors can quickly convert investments into
cash.
2. Denomination intermediation: investors can participate in equity and debt
offerings that, individually, require more capital than they possess.
3. Diversification: investors immediately realize the benefits of
diversification even for small investments.
4. Cost advantages: the mutual fund can negotiate lower transaction fees
than would be available to the individual investor.
5. Managerial expertise: many investors prefer to rely on professional
money managers to select their investments.
PART
01
43
CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
• Các công ty đầu tư thường cung cấp một số loại quỹ
tương hỗ khác nhau.
• Các nhà đầu tư thường có thể chuyển các khoản đầu tư
giữa các quỹ này mà không bị phạt.
• Các tổ hợp thường phát hành các báo cáo hợp nhất.
PHẦN
01
MUTUAL FUND STRUCTURE
• Investment companies usually offer a number of different
types of mutual funds.
• Investors can often move investments among these funds
without penalty.
• The complexes often issue consolidated statements.
PART
01
44
• Quỹ đóng: một số lượng cố định các cổ phiếu không thể
mua lại sẽ được bán thông qua đợt chào bán lần đầu và
sau đó được giao dịch trên thị trường OTC. Giá cổ phiếu
được xác định bởi lượng cung và cầu.
• Quỹ Mở: nhà đầu tư có thể mua hoặc mua lại cổ phiếu
tại bất kỳ thời điểm nào, nơi giá được xác định bằng giá
trị tài sản ròng của quỹ.
PHẦN CẤU TRÚC QUỸ ĐẦU TƯ TƯƠNG HỖ
01
• Closed-End Fund: a fixed number of nonredeemable
shares are sold through an initial offering and are then
traded in the OTC market. Price for the shares is
determined by supply and demand forces.
• Open-End Fund: investors may buy or redeem shares at
any point, where the price is determined by the net asset
value of the fund.
MUTUAL FUND STRUCTURE
PART
01
45
Tính NAV của quỹ tương hỗ
Giá trị tài sản ròng (NAV)
Định nghĩa: Tổng giá trị các cổ phiếu, trái phiếu, tiền mặt và các tài
sản khác của quỹ tương hỗ trừ đi bất kỳ khoản nợ phải trả nào, chia
cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành
Stocks | $35,000,000 |
Bonds | $15,000,000 |
Cash Total value of assets Liabilities Net worth Outstanding shares |
$3,000,000 $53,000,000 –$800,000 $52,200,000 15 million |
NAV = $52,200,000/15,000,000 = $3.48
PHẦN
01
CALCULATING A MUTUAL FUND’S
NET ASSET VALUE
Net Asset Value (NAV)
• Definition: Total value of the mutual fund’s stocks, bonds, cash,
and other assets minus any liabilities, divided by the number of
shares outstanding
Stocks | $35,000,000 |
Bonds | $15,000,000 |
Cash Total value of assets Liabilities Net worth Outstanding shares |
$3,000,000 $53,000,000 –$800,000 $52,200,000 15 million |
NAV = $52,200,000/15,000,000 = $3.48
PART
01
46
CẤU TRÚC TỔ CHỨC CỦA
QUỸ TƯƠNG HỖ
• Các cổ đông hoặc chủ sở hữu của quỹ tương hỗ là các
nhà đầu tư.
• HĐQT giám sát các hoạt động của quỹ, thuê cố vấn đầu
tư, nhà bảo lãnh phát hành…để quản lý các hoạt động
hàng ngày của quỹ.
PHẦN
01
MUTUAL FUND STRUCTURE: THE
ORGANIZATION
• The shareholders, or owners, of the mutual fund are the
investors.
• The board of directors oversees the fund’s activities,
hires the investment advisor, an underwriter, etc., to
manage the day to day operations of the fund.
PART
01
47
CÈC NHÓM MỤC TIÊU ĐẦU TƯ
Có bốn loại quỹ tương hỗ chính hiện dành cho các nhà
đầu tư:
1. Quỹ cổ phiếu (vốn chủ sở hữu)
2. Quỹ trái phiếu
3. Quỹ lai
4. Quỹ thị trường tiền tệ
PHẦN
01
INVESTMENT OBJECTIVE CLASSES
There are four primary classes of mutual funds available to
investors:
1. Stock (equity) funds
2. Bond funds
3. Hybrid funds
4. Money market funds
The next slide shows the distribution of assets among these different
classes.
PART
01
48
• Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt phù hợp với bất kỳ thể loại nào được
thảo luận cho đến nay.
• Quỹ bao gồm cổ phiếu của chỉ số mà nó đang mô phỏng theo.
Ví dụ: quỹ đầu tư thei chỉ số S&P 500 sẽ nắm giữ các cổ phiếu
trong nhóm S&P 500.
• Cung cấp lợi ích của quỹ tương hỗ truyền thống mà không tính phí
của nhà quản lý tiền chuyên nghiệp.
PHẦN QUỸ ĐẦU TƯ THEO CHỈ SỐ
01
─ A special class of mutual funds that do fit into any of the
categories discussed so far.
─ The fund contains the stock of the index it is mimicking. For
example, an S&P 500 index fund would hold the equities
comprising the S&P 500.
─ Offers benefits of traditional mutual funds without the fees of the
professional money manager.
INDEX FUNDS
PART
01
49
QUỸ PHÒNG HỘ
• Một loại quỹ tương hỗ đặc biệt đã nhận được sự quan tâm đáng kể sau
sự sụp đổ của quỹ Long Term Capital Management (LTCM)
• Khác với các quỹ tương hỗ điển hình như sau:
– Mức đầu tư tối thiểu cao, trung bình khoảng 1 triệu đô la
– Cần có cam kết dài hạn về nguồn vốn
– Phí cao: thường là 1% tài sản cộng với 20% lợi nhuận
– Đòn bẩy cao
– Quy định hiện hành
PHẦN
01
HEDGE FUNDS
• A special type of mutual fund that received considerable attention following the
collapse of Long Term Capital Management (LTCM).
• Different from typical mutual funds, as follows:
─ High minimum investment, averaging around $1 million
─ Long-term commitment of funds is required
─ High fees: typically 1% of assets plus 20% of profits
─ Highly levered
PART
01
50
• Các quỹ phòng hộ thường cố gắng tận dụng mức chênh lệch bất thường giữa
các mức giá chứng khoán
• Ví dụ, tại LTCM, các nhà quản lý cho rằng trái phiếu kho bạc Mỹ kỳ hạn 29,5
năm có vẻ rẻ so với chứng khoán kho bạc 30 năm. Các nhà quản lý đã tính
toán rằng giá trị của hai trái phiếu sẽ hội tụ theo thời gian.
• LTCM đã mua 2 tỷ USD trái phiếu kỳ hạn 29,5 năm và bán khống 2 tỷ USD
trái phiếu kỳ hạn 30 năm. Sáu tháng sau, quỹ đã đảo ngược các giao dịch này
và nhận được lợi nhuận 25 triệu đô la!
QUỸ PHÒNG HỘ
PHẦN
01
HEDGE FUNDS
• Hedge funds are often trying to take advantage of unusual spreads between
security prices
• For example, at LTCM, the managers that 29.5-year U.S. Treasury bonds
seemed cheap relative to 30-year Treasury securities. The managers figured
that the value of the two bonds would converge over time.
• LTCM bought $2 billion of the 29.5-year bonds and sold short $2 billion of
the 30-year bonds. Six months later, the fund reversed these transactions, and
realized a $25 million profit!
PART
01
51
CÔNG TY BẢO HIỂM
• Các công ty bảo hiểm chấp nhận rủi ro của khách hàng
để đổi lại một khoản phí, được gọi là phí bảo hiểm.
• Hầu hết mọi người mua bảo hiểm vì họ e sợ rủi ro — họ
thà trả một khoản tương đương chắc chắn (phí bảo hiểm)
hơn là chấp nhận một canh bạc
PHẦN
02
INSURANCE COMPANIES
– Insurance companies assume the risk of their clients in return
for a fee, called the premium.
– Most people purchase insurance because they are risk-averse
– they would rather pay a certainty equivalent (the premium)
than accept a gamble
PART
02
52
CÈC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA BẢO HIỂM
Mặc dù có nhiều loại hình bảo hiểm và công ty bảo hiểm,
nhưng có bảy nguyên tắc cơ bản mà tất cả các công ty bảo
hiểm phải tuân theo:
1. Giữa người được bảo hiểm và người thụ hưởng phải có
mối quan hệ. Hơn nữa, người thụ hưởng phải là người
chịu thiệt hại nếu không phải vì bảo hiểm.
PHẦN
02
FUNDAMENTALS OF INSURANCE
Although there are many types of insurance and insurance
companies, there are seven basic principles all insurance
companies are subject to:
1. There must be a relationship between the insured and
the beneficiary. Further, the beneficiary must be
someone who would suffer if it weren’t for the
insurance.
PART
02
53
2. Người được bảo hiểm phải cung cấp thông tin đầy đủ và
chính xác cho công ty bảo hiểm.
3. Người được bảo hiểm không được thu lợi từ phạm vi bảo
hiểm.
4. Nếu bên thứ ba bồi thường tổn thất cho người được bảo
hiểm, nghĩa vụ của công ty bảo hiểm sẽ giảm đi theo số tiền
bồi thường.
CÈC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA BẢO HIỂM
PHẦN
02
2. The insured must provide full and accurate information to
the insurance company.
3. The insured is not to profit as a result of insurance
coverage.
4. If a third party compensates the insured for the loss, the
insurance company’s obligation is reduced by the amount
of the compensation.
FUNDAMENTALS OF INSURANCE
PART
02
54
CÈC NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
CỦA BẢO HIỂM
5. Công ty bảo hiểm phải có một số lượng lớn người được bảo
hiểm để rủi ro có thể được dàn trải giữa nhiều chính sách khác
nhau
6. Tổn thất phải có thể định lượng được. Ví dụ, một công ty dầu
mỏ không thể mua bảo hiểm cho một mỏ dầu chưa được khai thác
7. Công ty bảo hiểm phải có khả năng tính toán xác suất xảy ra tổn
thất.
PHẦN
02
FUNDAMENTALS OF INSURANCE
5. The insurance company must have a large number of
insured so that the risk can be spread out among many
different policies.
6. The loss must be quantifiable. For example, an oil company
could not buy a policy on an unexplored oil field.
7. The insurance company must be able to compute the
probability of the loss’s occurring.
PART
02
55
TỔ CHỨC CÔNG TY BẢO HIỂM
Các công ty bảo hiểm có thể được tổ chức theo hai cách khác
nhau:
• Một công ty cổ phần thuộc sở hữu của các cổ đông và có
động cơ lợi nhuận
• Một công ty bảo hiểm tương hỗ thuộc sở hữu của các chủ
hợp đồng bảo hiểm và cố gắng cung cấp bảo hiểm với chi
phí thấp nhất
PHẦN
02
ORGANIZATION OF INSURANCE
COMPANIES
Insurance companies may be organized in two difference
ways:
• A stock company is owned by shareholders and has a
profit motive
• A mutual insurance company is owned by the
policyholders and attempts to provide the lowest cost
insurance
PART
02
56
CÈC HÌNH THỨC BẢO HIỂM
Bảo hiểm được phân loại theo loại sự kiện không mong
muốn nào được bảo hiểm:
• Bảo hiểm nhân thọ
• Bảo hiểm y tế
• Bảo hiểm tài sản và tai nạn
PHẦN
02
TYPES OF INSURANCE
Insurance is classified by which type of undesirable event
is covered:
▪ Life Insurance
▪ Health Insurance
▪ Property and Casualty Insurance
PART
02
57
QUỸ HƯU TRÍ
Định nghĩa: Một kế hoạch hưu trí là một nhóm tài sản
tích lũy trong những năm làm việc của một cá nhân và
được trả trong những năm không làm việc.
Trở nên phổ biến khi tuổi thọ tăng lên.
PHẦN
03
PENSIONS
Definition: A pension plan is an asset pool that accumulates
over an individual’s working years and is paid out during the
nonworking years.
Also became popular as life expectancy increased.
PART
03
58
PHÂN LOẠI QUỸ HƯU TRÍ
Quỹ hưu trí theo mức độ trợ cấp: một chương trình trong đó nhà
tài trợ hứa hẹn cho nhân viên một lợi ích cụ thể khi họ nghỉ hưu.
Ví dụ: Mức chi trả hưu trí hang năm = 2% x thu nhập bình quân
cuối x số năm làm việc
PHẦN
03
TYPES OF PENSIONS
Defined-Benefit Pension Plans: a plan where the sponsor promises
the employee a specific benefit when they retire.
For example, Annual Retirement Payment = 2% average of final
3 years’ income years of service
PART
03
59
Quỹ hưu trí theo đóng góp: một chương trình trong đó một số tiền nhất
định được đầu tư cho việc nghỉ hưu, nhưng việc chi trả quyền lợi là
không chắc chắn.
Quỹ hưu trí tư nhân: bất kỳ chương trìnhlương hưu nào do người sử
dụng lao động, nhóm hoặc cá nhân thiết lập
Quỹ hưu trí công cộng: bất kỳ chương trình lương hưu nào do cơ quan
chính phủ thiết lập cho công chúng
PHÂN LOẠI QUỸ HƯU TRÍ
PHẦN
03
Defined-Contribution Pension Plan: a plan where a set amount
is invested for retirement, but the benefit payout is uncertain.
Private Pension Plans: any pension plan set up by employers,
groups, or individuals
Public Pension Plan: any pension plan set up by a government
body for the general public (e.g., Social Security)
TYPES OF PENSIONS
PART
03
60
CÔNG TY CHỨNG KHOÈN
Các công ty chứng khoán đóng vai trò trung gian quan
trọng bằng cách giúp chính phủ và các công ty huy động
vốn. Chúng cũng tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch
giữa các nhà đầu tư trên thị trường thứ cấp.
PHẦN
04
SECURITIES FIRMS
Securities firms serve as important intermediaries by
helping governments and firms raise funds. They also
facilitate the transactions between investors in the
secondary market.
PART
04
61
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
Tạo điều kiện cho việc phát hành cổ phiếu:
Công ty chứng khoán đóng vai trò trung gian giữa một công ty phát hành chứng
khoán với nhà đầu tư bằng cách cung cấp các dịch vụ sau:
■ Ký quỹ
■ Bảo lãnh phát hành
■ Phân phối (phát hành) cổ phiếu
■ Tư vấn
■ Phát hành riêng lẻ
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Facilitating Stock Offerings:
A securities firm acts as an intermediary between a corporation issuing
securities and investors by providing the following services:
■ Origination
■ Underwriting
■ Distribution of stock
■ Advising
■ Private placement of stock
PART
04
62
Tạo điều kiện cho việc phát hành trái phiếu:
Tương tự như chức năng tạo điều kiện cho việc phát hành cổ phiếu
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Facilitating Bond Offerings
Similar to Facilitating Stock Offerings
PART
04
63
Chứng khoán hóa các khoản vay thế chấp
Một số công ty chứng khoán chứng khoán hóa các khoản thế chấp
cá nhân bằng cách lấy chúng từ các tổ chức tài chính đã tạo ra
chúng, đóng gói chúng thành các gói (theo từng đợt) dựa trên mức
độ rủi ro của chúng, thuê một cơ quan xếp hạng tín dụng để xếp
hạng cho các gói rồi bán chúng cho các nhà đầu tư tổ chức.
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÈN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Securitizing Mortgages:
Some securities firms securitize individual mortgages by obtaining
them from the financial institutions that originates them, bundling
them into packages (in tranches) based on their risk level, hiring a
credit rating agency to assign a rating to the packages, and selling
the packages to institutional investors.
PART
04
64
Tư vấn doanh nghiệp:
Các công ty chứng khoán thường đóng vai trò cố vấn cho các tập
đoàn muốn tái cấu trúc các hoạt động.
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Advising Corporations:
Securities firms often serve as advisers for corporations that wish to
restructure their operations.
PART
04
65
Tài trợ vốn cho doanh nghiệp:
Khi các công ty chứng khoán đóng vai trò cố vấn cho các vụ sáp
nhập, họ cũng có thể giúp bên mua nhận quyền được tài trợ vốn.
Việc tài trợ của các công ty chứng khoán có thể đặc biệt quan trọng
đối với những người mua theo đuổi việc mua lại bằng đòn bẩy
(LBO).
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÈN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Financing for Corporations:
When securities firms serve as advisor on mergers, they may also
help the acquirer obtain financing. The financing by securities firms
may be especially important for acquirers that pursue leveraged
buyouts (LBOs).
PART
04
66
Cung cấp dịch vụ môi giới:
Các công ty chứng khoán thường đóng vai trò là nhà môi giới bằng
cách thực hiện các lệnh mua hoặc bán theo mong muốn của khách
hàng của họ.
– Đặt lệnh trực tuyến
– Quản lý tài khoản khách hàng
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Providing Brokerage Services:
Securities firms commonly serve as brokers by executing buy or sell
orders desired by their customers.
– Online orders
– Management of Customer Accounts
PART
04
67
Vận hành các quỹ tương hỗ
Một số công ty chứng khoán vận hành các quỹ tương hỗ. Họ có thể
cung cấp các quỹ vê cổ phiếu, trái phiếu và thị trường tiền tệ.
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÈN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Operating Mutual Funds:
Some securities firms operate mutual funds. They may offer stock,
bond, and money market funds.
PART
04
68
Tự doanh:
Các công ty chứng khoán thường tham gia vào giao dịch tự doanh,
trong đó họ sử dụng quỹ riêng của họ để đầu tư cho tài khoản của
họ.
CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TY
CHỨNG KHOÁN
PHẦN
04
FUNCTIONS OF SECURITIES FIRMS
Proprietary Trading:
Securities firms commonly engage in proprietary (or “prop”)
trading, in which they use their own funds to make investments for
their own account.
PART
04
69
Các rủi ro xảy ra đối với công ty chứng khoán
• Rủi ro thị trường
• Rủi ro lãi suất
• Rủi ro tín dụng
• Rủi ro tỷ giá
PHẦN
04
Exposure of securities firms to risk
• Market Risk
• Interest Rate Risk
• Credit Risk
• Exchange Rate Risk
• Impact of Financial Leverage on Exposure to Risk
PART
04
70
CÔNG TY TÀI CHÍNH
Định nghĩa:
Các công ty tài chính cung cấp tín dụng ngắn hạn và trung
hạn cho người tiêu dùng và các doanh nghiệp nhỏ. Mặc dù
các tổ chức tài chính khác cũng cung cấp dịch vụ này,
nhưng chỉ có các công ty tài chính là chuyên sâu về nó
PHẦN
05
FINANCE COMPANY
Definition:
Finance companies provide short and intermediate-term
credit to consumers and small businesses. Although other
financial institutions provide this service, only finance
companies specialize in it.
PART
05
71
PHÂN LOẠI CÔNG TY TÀI CHÍNH
• Công ty tài chính tiêu dùng: Công ty tài chính tiêu dùng cung cấp tài chính cho khách
hàng của các cửa hàng bán lẻ hoặc nhà bán buôn.
• Công ty tài chính kinh doanh: Các công ty tài chính kinh doanh cung cấp các khoản
vay cho các doanh nghiệp nhỏ.
• Công ty tài chính lệ thuộc: Công ty con tài chính lệ thuộc (CFS) là một công ty con
bị sở hữu hoàn toàn với mục đích chính là tài trợ cho việc bán các sản phẩm và dịch
vụ của công ty mẹ, cung cấp tài trợ cho các nhà phân phối sản phẩm của công ty mẹ
và mua các khoản phải thu của công ty mẹ.
PHẦN
05
TYPES OF FINANCE COMPANIES
• Consumer Finance Companies: Consumer finance companies provide financing for
customers of retail stores or wholesalers.
• Business Finance Companies: Business finance companies offer loans to small
businesses.
• Captive Finance Subsidiaries: A captive finance subsidiary (CFS) is a wholly
owned subsidiary whose primary purpose is to finance sales of the parent company’s
products and services, provide wholesale financing to distributors of the parent
company’s products, and purchase receivables of the parent company.
PART
05
72
NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN
Nguồn tiền
Các nguồn tiền chính của công ty tài chính là:
■ Vay ngân hàng
■ Thương phiếu
■ Tiền gửi
■ Trái phiếu
■ Vốn (tự có)
PHẦN
05
SOURCES AND USES OF FUNDS
Sources of Funds
The main sources of funds for finance companies are:
■ Loans from banks
■ Commercial paper
■ Deposits
■ Bonds
■ Capital
PART
05
73
NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NGUỒN TIỀN
Sử dụng tiền:
Các công ty tài chính dùng tiền để:
▪ Cho vay tiêu dùng
▪ Cho vay doanh nghiệp và cho thuê tài chính
▪ Cho vay bất động sản
PHẦN
05
SOURCES AND USES OF FUNDS
Uses of Finance Company Funds:
Finance companies use funds for:
■ Consumer loans
■ Business loans and leasing
■ Real estate loans
PART
05
74
RỦI RO CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
Giống như các định chế tài chính khác, công ty tài chính
chịu 3 loại rủi ro sau:
■ Rủi ro thanh khoản
■ Rủi ro lãi suất
■ Rủi ro tín dụng
PHẦN
05
EXPOSURE OF FINANCE
COMPANIES TO RISK
Finance companies, like other financial institutions, are
exposed to three types of risk:
■ Liquidity risk
■ Interest rate risk
■ Credit risk
PART
05
75
CÔNG TY TÀI CHÍNH ĐA QUỐC GIA
Một số công ty tài chính là các tập đoàn đa quốc gia lớn
với các công ty con ở một số quốc gia.
Ví dụ, GE Money cung cấp dịch vụ tài chính tiêu dùng tại
55 quốc gia và phục vụ hơn 130 triệu khách hàng trên thế
giới. Nó cung cấp các sản phẩm và dịch vụ bằng nội tệ ở
nơi nó kinh doanh.
PHẦN
05
MULTINATIONAL FINANCE COMPANIES
Some finance companies are large multinational
corporations with subsidiaries in several countries.
For example, GE Money provides consumer finance
services in 55 countries and serves more than 130 million
customers around the world. It provides products and
services in local currencies where it does business.
PART
05
76
Định nghĩa:
Một cách khác để các công ty tài chính tài trợ vốn là cho thuê. Họ
mua máy móc hoặc thiết bị và sau đó cho các doanh nghiệp thuê để
tránh khoản nợ bổ sung trên bảng cân đối kế toán đến từ việc mua
hàng. Việc né tránh nợ có thể quan trọng đối với một doanh nghiệp
đã gần hết khả năng vay nợ và lo ngại rằng việc tăng thêm nợ sẽ ảnh
hưởng xấu đến xếp hạng tín dụng của mình.
PHẦN CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
06
LEASING COMPANY
Definition:
Another way finance companies provide financing is by leasing. They
purchase machinery or equipment and then lease it to businesses that
prefer to avoid the additional debt on their balance sheet that purchases
would require. Avoiding debt can be important to a business that is
already close to its debt capacity and is concerned that additional debt
will adversely affect its credit rating.
PART
06
77
CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Đặc điểm
– Cho thuê: Một thỏa thuận theo đó một bên có quyền sử
dụng tài sản với một khoản phí trả cho một bên khác trong
một khoảng thời gian xác định trước
– Công ty cho thuê: mua thiết bị kinh doanh và các tài sản
khác, sau đó cho thuê lại để lấy thu phí.
PHẦN
06
LEASING COMPANY
Characteristics
– Leasing: An arrangement whereby one party obtains the
right to use an asset for a fee paid to another party for a
predetermined length of time
– Leasing companies: purchase business equipment and
other assets and then lease them in return for rental fees.
PART
06
78
79
80
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHƯƠNG 3
QUẢN TRỊ RỦI RO CÁC
ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 3
THE RISK MANAGEMENT OF
FINANCIAL INSTITUTIONS
81
CHUẨN ĐẦU RA
1. Phân biệt các loại rủi ro của định chế tài chính
2. Giải thích các biện pháp quản trị rủi ro cơ bản.
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Distinguishing among risks of financial institutions
2. Explaining basic risk management methods
82
Liabilities:
Checkable deposits
Nontransaction deposits
Borrowings
Bank capital
The Bank Balance Sheet
PART
01
Nguồn vốn:
Tiền gửi giao dịch
Tiền gửi phi giao dịch
Vốn vay
Vốn chủ sở hữu
PART Bảng cân đối kế toán ngân hàng
01
83
Assets:
Reserves
Cash items in process of collection
Deposits at other banks
Securities
Loans
Other assets
The Bank Balance Sheet
PART
01
Tài sản: PART 01 |
Bảng cân đối kế toán ngân hàng |
Dự trữ
Tiền trong quá trình thu
Tiền gửi tại ngân hàng khác
Chứng khoán
Cho vay
Các tài sản khác
84
Nguyên tắc cơ bản: Nhận tiền gửi từ tiền mặt
PART
01
Khi khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán, dự trữ của ngân
hàng tăng lên bằng đúng với lượng tiền gửi tăng thêm.
First National Bank | First National Bank | ||
Tài sản | Nguồn vốn | Tài sản | Nguồn vốn |
Tiền mặt tại quỹ +$100 |
Tiền gửi thanh toán +$100 |
Dự trữ +$100 | Tiền gửi thanh toán +$100 |
PART 01 Basic Banking: Cash Deposit
Opening of a checking account leads to an increase in the bank’s
reserves equal to the increase in checkable deposits
First National Bank | First National Bank | ||
Assets | Liabilities | Assets | Liabilities |
Vault Cash +$100 |
Checkable deposits +$100 |
Reserves +$100 | Checkable deposits +$100 |
85
Nguyên tắc cơ bản:
Nhận tiền gửi chuyển khoản
PART
01
First National Bank | Second National Bank | ||
Tài sản | Nguồn vốn | Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ +$100 | Tiền gửi thanh toán +$100 |
Dự trữ -$100 | Tiền gửi thanh toán -$100 |
First National Bank | |
Tài sản | Nguồn vốn |
Tiền mặt trong quá trình thu +$100 |
Tiền gửi thanh toán +$100 |
Khi ngân hàng nhận thêm tiền gửi,
dự trữ của ngân hàng tăng lên đúng
bằng lượng tiền gửi tăng thêm, khi
tiền gửi của ngân hàng giảm, dự trữ
của ngân hàng giảm tương ứng
Basic Banking: Check Deposit
PART
01
First National Bank | Second National Bank | ||
Assets | Liabilities | Assets | Liabilities |
Reserves +$100 | Checkable deposits +$100 |
Reserves -$100 | Checkable deposits -$100 |
First National Bank | |
Assets | Liabilities |
Cash items in process of collection +$100 |
Checkable deposits +$100 |
When a bank receives additional
deposits, it gains an equal amount
of reserves, when it loses deposits,
it loses an equal amount of reserves.
86
PART Nguyên tắc cơ bản: tìm kiếm lợi nhuận
01
• Chuyển đổi tài sản: bán các khoản nợ phải trả với các đặc điểm riêng và sử
dụng số vốn có được để mua tài sản có đặc điểm khác
• Ngân hàng đi vay ngắn hạn và cho vay dài hạn
First National Bank First National Bank
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ bắt buộc +$100 |
Tiền gửi thanh toán +$100 |
Dự trữ vượt mức |
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ bắt buộc +$100 |
Tiền gửi thanh toán +$100 |
+$90 Cho vay +$90
Basic Banking: Making a Profit
PART
01
• Asset transformation: selling liabilities with one set of characteristics and using
the proceeds to buy assets with a different set of characteristics
• The bank borrows short and lends long
First National Bank First National Bank
Assets | Liabilities |
Required |
Required reserves +$100 |
Checkable deposits |
Excess reserves |
reserves +$100 |
Checkable deposits +$100 |
+$90 Loans +$90
87
PART Nguyên tắc chung của quản trị ngân hàng
01
• Quản trị thanh khoản
• Quản trị tài sản
• Quản trị nguồn vốn
• Quản trị mức đủ vốn
• Rủi ro tín dụng
• Rủi ro lãi suất
PART General Principles of Bank Management
01
• Liquidity Management
• Asset Management
• Liability Management
• Capital Adequacy Management
• Credit Risk
• Interest-rate Risk
88
Quản trị thanh khoản:
Dự trữ vượt mức dồi dào
PART
02
• Giả sử dự trữ bắt buộc là 10%
• Nếu ngân hàng có dự trữ vượt mức dồi dào, dòng tiền gửi rút ra
không làm thay đổi các khoản mục của bảng cân đối.
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $20M | Tiền gửi $100M |
Cho vay $80M | Vốn chủ sở hữu |
Chứng khoán $10M |
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $10M | Tiền gửi $90M |
Vốn chủ sở hữu $10M |
|
Chứng khoán $10M |
$10M Cho vay $80M Liquidity Management:
Ample Excess Reserves
PART
02
• Suppose bank’s required reserves are 10%
• If a bank has ample excess reserves, a deposit outflow does not
necessitate changes in other parts of its balance sheet
Assets | Liabilities | |
Reserves | $20M Deposits | $100M $10M |
Securities | $10M |
Assets Reserves |
Liabilities $10M Deposits |
$90M |
Loans | $80M Bank | |
Securities | $10M |
Loans $80M | Bank Capital |
Capital $10M |
89
Quản trị thanh khoản:
Thiếu hụt dự trữ vượt mức
PART
02
• Dự trữ là một yêu cầu mang tính pháp lý và sự thiếu hụt dự trữ
phải được giải quyết
• Dự trữ vượt mức được xem là một sự đảm bảo giúp hạn chế các
chi phí phát sinh liên quan đến dòng tiền gửi rút ra.
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $10M | Tiền gửi $100M |
Cho vay $90M | Vốn chủ sở hữu |
Chứng khoán $10M |
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $0 | Tiền gửi $90M |
Vốn chủ sở hữu $10M |
|
Chứng khoán $10M |
$10M Cho vay $90M Liquidity Management:
Shortfall Excess Reserves
PART
02
• Reserves are a legal requirement and the shortfall must be
eliminated
• Excess reserves are insurance against the costs associated with
deposit outflows
Assets | Liabilities | |
Reserves | $10M Deposits | $100M $10M |
Securities | $10M |
Assets | Liabilities | |
Reserves | $0 Deposits | $90M |
Loans | $90M Bank | |
Securities | $10M |
Loans $90M | Bank Capital |
Capital $10M |
90
PART 02 Quản trị thanh khoản: Đi vay
• Chi phí phát sinh là tiền lãi phải trả cho các khoản đi vay
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $9M | Tiền gửi $90M |
Cho vay $90M | Vay $9M |
Chứng khoán $10M | Vốn chủ sở hữu $10M |
PART Liquidity Management: Borrowing
02
• Cost incurred is the interest rate paid on the borrowed funds
Assets | Liabilities |
Reserves $9M | Deposits $90M |
Loans $90M | Borrowing $9M |
Securities $10M | Bank Capital $10M |
91
Quản trị thanh khoản:
Bán chứng khoán
PART
02
Chi phí bán chứng khoán bao gồm chi phí môi giới và
các chi phí giao dịch khác.
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $9M | Tiền gửi $90M |
Cho vay $90M | Vốn chủ sở hữu $10M |
Chứng khoán $1M |
Liquidity Management:
Securities Sale
PART
02
The cost of selling securities is the brokerage and other transaction
costs
Assets | Liabilities |
Reserves $9M | Deposits $90M |
Loans $90M | Bank Capital $10M |
Securities $1M |
92
Quản trị thanh khoản:
Vay quỹ liên bang
PART
02
Vay của Fed làm phát sinh chi phí lãi trên cơ sở lãi suất chiết khấu
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $9M | Tiền gửi $90M |
Cho vay $90M | Vay của Fed $9M |
Chứng khoán $10M | Vốn chủ sở hữu $10M |
Liquidity Management:
Federal Reserve
PART
02
Borrowing from the Fed also incurs interest payments based on
the discount rate
Assets | Liabilities |
Reserves $9M | Deposits $90M |
Loans $90M | Borrow from Fed $9M |
Securities $10M | Bank Capital $10M |
93
Quản trị thanh khoản:
Giảm cho vay
PART
02
• Giảm các khoản cho vay là cách thức xử lý gây tốn kém nhất để bổ
sung dự trữ
• Thu hồi các khoản cho vay có thể tạo phản ứng với khách hàng
• Các ngân hàng khác chỉ đồng ý mua lại các khoản cho vay với mức
chiết khấu đáng kể
Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $9M | Tiền gửi $90M |
Cho vay $81M | Vốn chủ sở hữu $10M |
Chứng khoán $10M |
Liquidity Management:
Reduce Loans
PART
02
• Reduction of loans is the most costly way of acquiring reserves
• Calling in loans antagonizes customers
• Other banks may only agree to purchase loans at a substantial
discount
Assets | Liabilities |
Reserves $9M | Deposits $90M |
Loans $81M | Bank Capital $10M |
Securities $10M |
94
Quản trị tài sản: ba mục tiêu
PART
03
1. Tìm kiếm lợi nhuận lớn nhất đối với cho vay và
chứng khoán
2. Giảm rủi ro
3. Đáp ứng đủ nhu cầu thanh khoản
Asset Management: Three Goals
PART
03
1. Seek the highest possible returns on loans and
securities
2. Reduce risk
3. Have adequate liquidity
95
Quản trị tài sản: Bốn công cụ
PART
03
1. Tìm người đi vay trả lãi suất cao và có khả năng vỡ nợ thấp
2. Mua chứng khoán với lợi nhuận cao và rủi ro thấp
3. Giảm rủi ro bằng cách đa dạng hóa
4. Cân bằng nhu cầu thanh khoản trong tương quan với việc gia tăng lợi
nhuận từ đầu tư tài sản kém thanh khoản.
Asset Management: Four Tools
PART
03
1. Find borrowers who will pay high interest rates and have low
possibility
of defaulting
2. Purchase securities with high returns and low risk
3. Lower risk by diversifying
4. Balance need for liquidity against increased returns from less liquid
assets
96
Quản trị nợ
PART
04
Mở rộng thị trường cho vay qua đêm và các công cụ
tài chính mới (như chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng)
Mức độ quan trọng của tiền gửi giao dịch giảm
Liability Management
PART
04
Recent phenomenon due to rise of money center banks
Expansion of overnight loan markets and new financial
instruments (such as negotiable CDs)
Checkable deposits have decreased in importance as source of
bank funds
97
Quản trị mức đủ vốn
PART
05
Vốn chủ sở hữu giúp ngân hàng ngăn chặn sự sụp đổ
Số vốn chủ sở hữu có tác động đến thu nhập của các chủ sở hữu
Yêu cầu mang tính pháp lý
PART 05 Capital Adequacy Management
Bank capital helps prevent bank failure
The amount of capital affects return for the owners (equity
holders) of the bank
Regulatory requirement
98
Quản trị mức đủ vốn:
ngăn chặn sụp đổ ngân hàng
PART
05
Ngân hàng có vốn chủ sở hữu lớn | Ngân hàng có ít vốn chủ sở hữu | ||
Tài sản | Nguồn vốn | Tài sản | Nguồn vốn |
Dự trữ $10M | Tiền gửi $90M | Dự trữ $10M | Tiền gửi $96M |
Cho vay $90M | Vốn CSH $10M | Cho vay $90M | Vốn CSH $4M |
High Bank Capital | Low Bank Capital | ||
Tài sản | Nguồn vốn | Assets | Liabilities |
Dự trữ $10M | Tiền gửi $90M | Dự trữ $10M | Tiền gửi $96M |
Cho vay $85M | Vốn CSH $5M | Cho vay $85M | Vốn CSH -$1M |
Capital Adequacy Management:
Preventing Bank Failure
PART
05
High Bank Capital | Low Bank Capital | ||
Assets | Liabilities | Assets | Liabilities |
Reserves $10M | Deposits $90M | Reserves $10M | Deposits $96M |
Loans $90M | Bank Capital $10M | Loans $90M | Bank Capital $4M |
High Bank Capital | Low Bank Capital | ||
Assets | Liabilities | Assets | Liabilities |
Reserves $10M | Deposits $90M | Reserves $10M | Deposits $96M |
Loans $85M | Bank Capital $5M | Loans $85M | Bank Capital -$1M |
99
Quản trị mức đủ vốn: tỷ lệ lợi nhuận
sau thuế trên vốn chủ sở hữu
PART
05
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
ROA: return on assets – lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản
ROE: return on equity – lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
ROE
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Mối quan hệ giữa ROA và ROE được thể hiện thông qua số nhân
vốn chủ sở hữu, là tỷ lệ giữa tổng tài sản và vốn chủ sở hữu
EM = |
Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu |
||
Lợi nhuận sau thuế = Vốn chủ sở hữu ROE = ROA x EM |
Lợi nhuận sau thuế | X | Tổng tài sản |
Tổng tài sản | Vốn chủ sở hữu |
Capital Adequacy Management:
Returns to Equity Holders
PART
05
ROA =
net profit after taxes
assets
ROA: return on assets – net profit after taxes per dollar of assets
ROE: return on equity – net profit after taxes per dollar of equity
capital
ROE = |
net profit after taxes equity capital |
|
Relationship before ROA and ROE is expressed by the Equity multiplier: the amount of assets per dollar of equity capital |
||
EM = |
Assets Equity capital |
|
net profit after taxes | net profit after taxes | assets |
=
X
equity capital
assets equity capital
ROE = ROA x EM
100
Quản trị mức đủ vốn:
Sự an toàn
PART
05
• Mang lại lợi ích cho các chủ sở hữu ngân hàng do
nó đảm bảo an toàn cho khoản đầu tư của họ.
• Gây tốn kém cho chủ sở hữu ngân hàng do vốn
ngân hàng càng cao thì tỷ lệ lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu càng thấp
• Sự lựa chọn phụ thuộc vào tình trạng của nền
kinh tế và độ tin cậy
Capital Adequacy Management:
Safety
PART
05
•Benefits the owners of a bank by making
their investment safe
•Costly to owners of a bank because the
higher the bank capital, the lower the return
on equity
•Choice depends on the state of the economy
and levels of confidence
101
PART 05 Áp dụng:
Khủng hoảng vốn gây ra khủng hoảng tín dụng trong cuộc
khủng hoảng tài chính toàn cầu:
• Sự suy giảm của vốn chủ sở hữu dẫn đến tăng trưởng
tín dụng chậm hơn
✓Các ngân hàng bị thiệt hại lớn từ việc nắm giữ chứng khoán
được đảm bảo các khoản cho vay thế chấp nhà ở.
✓Các khoản thua lỗ làm giảm vốn chủ sở hữu ngân hàng
• Các ngân hàng không thể huy động nhiều vốn trong bối
cảnh nền kinh tế yếu kém, phải thắt chặt các tiêu chuẩn
cho vay và giảm cho vay.
PART Application:
05
How a Capital Crunch Caused a Credit Crunch During the
Global Financial Crisis:
• Shortfalls of bank capital led to slower credit growth
✓Huge losses for banks from their holdings of securities backed
by residential mortgages.
✓Losses reduced bank capital
• Banks could not raise much capital on a weak economy,
and had to tighten their lending standards and reduce
lending.
102
Quản trị rủi ro tín dụng
PART
06
Sàng lọc và giám sát
• Sàng lọc
• Chuyên môn hóa trong cho vay
• Sàng lọc và tuân thủ chặt chẽ các điều khoản
hạn chế
PART 06 Managing Credit Risk
Screening and Monitoring
• Screening
• Specialization in lending
• Monitoring and enforcement of
restrictive covenants
103
PART Quản trị rủi ro tín dụng
06
•Mối quan hệ dài hạn với khách hàng
•Cam kết cho vay
•Thế chấp và số dư bù trừ
•Xếp hạng tín nhiệm
PART Managing Credit Risk
06
•Long-term customer relationships
•Loan commitments
•Collateral and compensating balances
•Credit rationing
104
PART 07 Quản trị rủi ro lãi suất
Nếu ngân hàng có nợ nhạy lãi lớn hơn tài sản nhạy lãi, khi lãi
suất tăng sẽ làm giảm lợi nhuận và ngược lại, khi lãi suất giảm
sẽ làm tăng lợi nhuận của ngân hàng
First National Bank | |
Tài sản | Nguồn vốn |
Tài sản nhạy lãi $20M | Nợ nhạy lãi $50M |
Cho vay lãi suất thả nổi và cho vay ngắn hạn | Chứng chỉ tiền gửi lãi suất thả nổi |
Chứng khoán ngắn hạn | Tiền gửi thị trường tiền tệ |
Tài sản có lãi suất cố định $80M | Nguồn vốn có lãi suất cố định $50M |
Dự trữ | Tiền gửi thanh toán |
Cho vay dài hạn | Tiền gửi tiết kiệm |
Chứng khoán dài hạn | Chứng chỉ tiền gửi dài hạn |
Vốn chủ sở hữu |
PART Managing Interest-Rate Risk
07
If a bank has more rate-sensitive liabilities than assets, a rise in
interest rates will reduce bank profits and a decline in interest
rates will raise bank profits
First National Bank | |
Assets | Liabilities |
Rate-sensitive assets $20M | Rate-sensitive liabilities $50M |
Variable-rate and short-term loans | Variable-rate CDs |
Short-term securities | Money market deposit accounts |
Fixed-rate assets $80M | Fixed-rate liabilities $50M |
Reserves | Checkable deposits |
Long-term loans | Savings deposits |
Long-term securities | Long-term CDs |
Equity capital |
105
Phân tích độ lệch (Gap) và thời
lượng (Duration) Analysis
PART
07
• Độ lệch cơ bản:
(Tài sản nhạy lãi – nợ nhạy lãi) x Δ lãi suất = Δ Lợi nhuận của ngân hàng
• Phương pháp tiếp cận thời gian đáo hạn
Đo lường độ lệch cho các khoảng thời gian đáo hạn
• Độ lệch tiêu chuẩn
Xem xét cho các mức độ nhạy lãi khác nhau
PART 07 Gap and Duration Analysis
• Basic gap analysis:
(rate sensitive assets – rate sensitive liabilities) x Δ interest rates = Δ in bank profit
• Maturity bucked approach
Measures the gap for several maturity subintervals.
• Standardized gap analysis
Accounts for different degrees of rate sensitivity.
106
PART 07 Phân tích độ lệch và thời lượng
• % Δ giá trị thị trường chứng khoán – điểm phần trăm
Δ lãi suất x thời lượng tính theo năm.
• Sử dụng thời lượng trung bình có trọng số của tài
sản và nợ để xác định sự thay đổi giá trị ròng của
trung gian tài chính khi lãi suất thay đổi
PART 07 Gap and Duration Analysis
• % Δ in market value of security – percentage point Δ
in interest rate x duration in years.
• Uses the weighted average duration of a financial
institution’s assets and of its liabilities to see how net
worth responds to a change in interest rates.
107
PART 08 Các hoạt động ngoại bảng
• Bán các khoản cho vay (tham gia cho vay dự phần thứ cấp)
• Tạo ra các khoản thu nhập từ phí. Ví dụ:
✓Cung cấp dịch vụ chứng khoán có đảm bảo bằng cho vay thế chấp
✓Tạo ra các SIV (công cụ đầu tư cấu trúc), có thể khiến các ngân
hàng gặp rủi ro, như đã xảy ra trong cuộc khủng hoảng tài chính
toàn cầu
Off-Balance-Sheet Activities
PART
08
• Loan sales (secondary loan participation)
• Generation of fee income. Examples:
✓Servicing mortgage-backed securities
✓Creating SIVs (structured investment vehicles) which can
potentially expose banks to risk, as it happened in the global
financial crisis
108
PART Các hoạt động ngoại bảng
08
• Phương thức quản trị hoạt động kinh doanh chứng
khoán và quản trị rủi ro
• Hợp đồng tương lai, quyền chọn đối với công cụ nợ,
hoán đổi lãi suất, giao dịch ngoại hối và đầu cơ.
• Phát sinh vấn đề đại diện
PART Off-Balance-Sheet Activities
08
• Trading activities and risk management techniques
• Financial futures, options for debt instruments, interest
rate swaps, transactions in the foreign exchange market
and speculation.
• Principal-agent problem arises
109
PART 08 Các hoạt động ngoại bảng
Kiểm soát nội bộ hạn chế vấn đề đại diện
• Tách bạch hoạt động kinh doanh và hạch toán kế toán
• Giới hạn mức độ thua lỗ
• Giá trị chịu rủi ro
• Các thử nghiệm kiểm tra sức chịu đựng
PART Off-Balance-Sheet Activities
08
Internal controls to reduce the principal-agent problem
• Separation of trading activities and bookkeeping
• Limits on exposure
• Value-at-risk
• Stress testing
110
1. The risk stating the assets are sold at low price because of
the sudden surge in withdrawals of liabilities is classified as:
A. Payment risk
B. Liquidity risk
C. Income risk
D. Balance risk
1. Rủi ro khi tài sản được bán với giá thấp, phát sinh do sự gia
tăng đột ngột trong việc rút tiền gửi được phân loại là:
A. Rủi ro mất khả năng thanh toán
B. Rủi ro thanh khoản
C. Rủi ro thu nhập
D. Rủi ro cân bằng
Multiple choice questions
2. Banks earn profits by selling ________ with attractive
combinations of liquidity, risk, and return, and using the proceeds to
buy ________ with a different set of characteristics.
A) loans; deposits
B) securities; deposits
C) liabilities; assets
D) assets; liabilities
2. Ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận bằng cách bán ____ với tính thanh
khoản, mức độ rủi ro và thu nhập hấp dẫn, và sử dụng nó để mua
_____ với đặc điểm khác biệt.
A) Cho vay, tiền gửi
B) Chứng khoán, tiền gửi
C) Nợ, tài sản
D) Tài sản, nợ
Multiple choice questions
111
3. Default risk represents the likelihood that a
borrower will evade his or her financial obligations
with respect to interest, principal, or both.
A. True
B. False
3. Rủi ro tín dụng được thể hiện qua khả năng người
đi vay trốn tránh nghĩa vụ tài chính của mình bao
gồm tiền lãi, tiền gốc hoặc cả hai.
A. Đúng
B. Sai
Multiple choice questions
4. Of the following, which would be the first choice for a bank
facing a reserve deficiency?
A) Call in loans
B) Borrow from the Fed
C) Sell securities
D) Borrow from other banks
4. Đâu là lựa chọn đầu tiên của ngân hàng khi rơi vào tình
trạng thiếu hụt dự trữ?
A) Thu hồi các khoản cho vay
B) Vay của Fed
C) Bán chứng khoán
D) Vay các ngân hàng khác
Multiple choice questions
112
5. Which of the following statements most accurately describes the task of bank
asset management?
A) Banks seek the highest returns possible subject to minimizing risk and making
adequate provisions for liquidity.
B) Banks seek to have the highest liquidity possible subject to earning a positive rate of
return on their operations.
C) Banks seek to prevent bank failure at all cost; since a failed bank earns no profit,
liquidity needs supersede the desire for profits.
D) Banks seek to acquire funds in the least costly way.
5. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất nhiệm vụ của quản trị tài sản ngân
hàng?
A) Các ngân hàng tìm kiếm lợi nhuận cao nhất phải tối thiểu hóa rủi ro và lập dự phòng
thanh khoản đầy đủ.
B) Các ngân hàng đảm bảo thanh khoản cao nhất để đạt được tỷ suất sinh lợi dương
C) Các ngân hàng tìm cách ngăn chặn sự sụp đổ bằng mọi giá; bởi nếu sụp đổ sẽ không
có lợi nhuận, nhu cầu thanh khoản thay thế cho lợi nhuận mong muốn.
D) Các ngân hàng tìm cách huy động vốn với cách thức ít tốn kém nhất.
Multiple choice questions
6. Which of the following has not resulted from more active
liability management on the part of banks?
A) Increased bank holdings of cash items
B) Aggressive targeting of goals for asset growth by banks
C) Increased use of negotiable CDs to raise funds
D) An increased proportion of bank assets held in loans
6. Điều nào sau đây không phải là kết quả của quản trị nợ chủ
động của ngân hàng?
A) Ngân hàng tăng nắm giữ các khoản tiền mặt
B) Tích cực hướng đến mục tiêu tăng trưởng tài sản ngân hàng
C) Tăng cường phát hành CD có thể chuyển nhượng để huy động
vốn
D) Tăng tỷ trọng cho vay trên tổng tài sản ngân hàng
Multiple choice questions
113
Lựa chọn một ngân hàng thương mại trong hệ
thống các tổ chức tín dụng của Việt Nam, phân
tích các biện pháp mà ngân hàng thực hiện nhằm
quản trị rủi ro thanh khoản / rủi ro lãi suất/ rủi ro
tín dụng / quản trị tài sản nợ/ quản trị tài sản có/
quản trị mức đủ vốn trong các năm gần đây. Từ
đó, thảo luận về tính ưu việt của các biện pháp đó.
THẢO LUẬN
Choosing a commercial bank in the Vietnamese
credit institutions system, analyzing the measures
the bank takes to manage liquidity risk / interest
rate risk / credit risk / account management Asset
/ asset management / capital adequacy
management in recent years. From there, discuss
the superiority of those measures.
DISCUSSION
114
115
116
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 4
THӎ TRƯӠNG CӘ PHIӂU
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 4
STOCK MARKET
117
CHUẨN ĐẦU RA
1. Trunh bjy các nguyên tắc hoạt động của thị trường cổ phiếu,
thjnh viên tham gia thị trường, quy trunh phát hjnh và niêm
yết cổ phiếu.
2. Vận dụng được các kỹ thuật giao dịch cơ bản
3. Nhận diện các hjnh vi tiêu cực trên thị trường cổ phiếu.
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Describe the operating principles of the stock market, market
participants, issuance process, and stock listing process.
2. Apply basic trading techniques
3. Identify negative behaviors in the stock market.
118
PART TӘNG QUAN VỀ CӘ PHIӂU
01
Cổ phiếu là một chứng chỉ đại diện cho quyền sở hữu một phần trong
công ty. Giống như chứng khoán nợ, cổ phiếu phổ thông được phát
hjnh bởi các công ty trên thị trường sơ cấp để huy động nguồn vốn dji
hạn.
Người mua cổ phiếu trở thành chủ sở hữu một phần của công ty chứ
không phải là chủ nợ.
Chủ sở hữu cổ phiếu có thể được hưởng lợi từ sự gia tăng giá trị của
công ty và nên họ có thể nhận được nhiều hơn chủ nợ.
Người sở hữu cổ phiếu cũng dễ bị thiệt hại lớn, vì giá trị của ngay cả
những tập đoàn được đánh giá cao nhất đã giảm đáng kể trong một số
giai đoạn.
BACKGROUND ON STOCK
PART
01
A stock is a certificate representing partial ownership in the firm.
Like debt securities, common stock is issued by firms in the primary
market to obtain long-term funds.
The purchaser of stock becomes a part owner of the firm, rather
than a creditor .
Owners of stock can benefit from the growth in the value of the firm
and therefore have more to gain than creditors.
Owners of stock are also susceptible to large losses, as the values of
even the most respected corporations have declined substantially in
some periods.
119
CÈCH THӎ TRƯӠNG CӘ PHIӂU
TҤO RA DÑNG TIỀN
PART
01
HOW STOCK MARKETS
FACILITATE THE FLOW OF FUNDS
PART
01
120
CÈC ĐӎNH CHӂ TÀI CHÍNH THAM GIA
THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
PART
01
SӴ THAM GIA CӪA CÈC ĐӎNH CHӂ TÀI CHÍNH TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN | |
Ngân hàng thương mại | Phát hành chứng khoán để tăng vốn Quản lý các quỹ ký thác có bao gồm chứng khoán |
Định chế tiết kiệm cổ phần | Phát hành chứng khoán để tăng vốn |
Ngân hàng tiết kiệm | Đầu tư vào chứng khoán để bổ sung danh mục đầu tư |
Công ty tài chính | Phát hành chứng khoán để tăng vốn |
Quỹ tương hỗ cổ phiếu | Đầu tư vào chứng khoán bằng tiền thu được từ việc bán cổ phiếu cho nhà đầu tư cá nhân |
Công ty chứng khoán | Phát hành chứng khoán để tăng vốn Tổ chức phát hành chứng khoán mới Tư vấn các giao dịch thâu tóm Thực hiện giao dịch mua và bán chứng khoán của nhà đầu tư |
Công ty bảo hiểm | Phát hành chứng khoán để tăng vốn Đầu tư một phần lớn các khoản phí thu được vào chứng khoán |
Quỹ hưu trí | Đầu tư một lượng lớn tiền của quỹ vào thị trường chứng khoán |
Participation of Financial Institutions
in Stock Markets
PART
01
121
Quyền sở hữu
– Các chủ sở hữu của công ty nhỏ thường sẽ có xu hướng nắm vị trí quản lý
– Tuy nhiên, ở các công ty đại chúng, hầu hết các cổ đông không phải nhà quản lý.
Do đó họ phải dựa vào ban quản trị công ty, đóng vai trò như người đại diện và
thực hiện các quyết định nhằm mang đến tỷ suất sinh lời cao nhất cho các cổ
đông.
Quyền biểu quyết
– Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông có nhiều quyền hơn những cá nhân khác.
– Thông thường, chỉ những người sở hữu cổ phiếu phổ thông mới được phép biểu
quyết về một số vấn đề quan trọng liên quan đến công ty, chẳng hạn như bầu hội
đồng quản trị, ủy quyền phát hành cổ phiếu phổ thông mới, phê duyệt sửa đổi
điều lệ công ty và thông qua các quy định
PART QUYỀN SỞ HỮU VÀ QUYỀN BIỂU QUYӂT
01
Ownership
– The owners of small companies also tend to be the managers
– In publicly traded firms, most of the shareholders are not managers. Thus they
must rely on the firm’s managers to serve as agents and to make decisions in
the shareholders’ best interests.
Voting Rights
– The ownership of common stock entitles shareholders to a number of rights
not available to other individuals.
– Normally only the owners of common stock are permitted to vote on certain
key matters concerning the firm, such as the election of the board of directors,
authorization to issue new shares of common stock, approval of amendments
to the corporate charter, and adoption of bylaws
PART OWNERSHIP AND RIGHTS
01
122
PART CӘ PHIӂU ƯU ĐÃI
01
▪ Cổ phiếu ưu đãi thường không có quyền biểu quyết đáng kể
▪ Cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi chia sẻ quyền sở hữu công ty với cổ đông
thường và vì vậy họ chỉ được hưởng lợi khi công ty có lợi nhuân(1)
▪ Thông thường cổ đông ưu đãi không bị tác động bởi thành quả công ty vì họ
được nhận một khoản cổ tức cố định hàng năm. Tất cả lợi nhuận sau khi chi
trả cổ tức ưu đãi sẽ thuộc về các cổ đông thường
▪ Vì công ty có thể không chi trả cổ tức ưu đãi nên việc phát hành cổ phiếu ưu
đãi sẽ ít rủi ro hơn phát hành trái phiếu.
▪ Xét về mặt chi phí, phát hành trái phiếu sẽ có lợi hơn phát hành cổ phiếu ưu
đãi(2)
▪ Preferred stock represents an equity interest in a firm that usually does not allow for
significant voting rights.
▪ Preferred shareholders technically share the ownership of the firm with common
shareholders and are therefore compensated only when earnings have been
generated.(1)
▪ The owners of preferred stock normally do not participate in the profits of the firm
beyond the stated fixed annual dividend
▪ Because the dividends on preferred stock can be omitted, a firm assumes less risk
when issuing it than when issuing bonds.
▪ From a cost perspective, preferred stock is a less desirable source of capital for a firm
than bonds(2)
PART PREFERRED STOCK
01
123
▪ QUY TRÌNH PHÈT HÀNH
▪ NHỮNG NỖ LӴC CӪA NHÀ BẢO LÃNH ĐỂ ӘN ĐӎNH GIÈ
▪ ĐӎNH THӠI ĐIỂM IPO
▪ TỶ SUẤT SINH LỢI BAN ĐẦU CӪA IPO
▪ IPO CӪA GOOGLE
▪ IPO CӪA FACEBOOK
PHÈT HÀNH CӘ PHIӂU
LẦN ĐẦU RA CÔNG CHÚNG
PART
01
▪ Process of Going Public
▪ Underwriter Efforts to Ensure Price Stability
▪ Timing of IPOs
▪ Initial Returns of IPOs
▪ Flipping Shares
▪ Google’s IPO
▪ Facebook’s IPO
INITIAL PUBLIC OFFERINGS
(IPO)
PART
01
124
Bước 1: Chuẩn bị bản cáo bạch
– Trong khoảng thời gian vài tháng trước khi IPO, công ty phát hành (với
sự hỗ trợ của đơn vị bảo lãnh) sẽ chuẩn bị một bản cáo bạch và gửi tới
Ủy ban Chứng khoán và Hối đoái (SEC)
– Bản cáo bạch bao gồm những thông tin chi tiết của công ty, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và trình bày những rủi ro của công ty
– Khi SEC chấp nhận bản cáo bạch, họ sẽ gửi bản cáo bạch đến các nhà
đầu tư tổ chức có nhu cầu đầu tư vào công ty IPO.
PART QUY TRÌNH PHÈT HÀNH
01
Step 1:Developing a Prospectus
– A few months before the IPO, the issuing firm (with the help of the lead
underwriter) develops a prospectus and files it with the Securities and
Exchange Commission (SEC).
– The prospectus contains detailed information about the firm and
includes financial statements and a discussion of the risks involved.
– Once the SEC approves the prospectus, it is sent to institutional
investors who may want to invest in the IPO. In addition, the firm’s
management and the underwriters of the IPO meet with institutional
investors.
PROCESS OF GOING PUBLIC
PART
01
125
Bước 2: Định giá
– Trước khi trở thành công ty đại chúng, công ty sẽ cố gắng xác định
mức giá chào bán cổ phiếu trong đợt IPO.
– Mức giá chào bán phụ thuộc vào điều kiện thị trường cũng như đặc
điểm ngành
– Trong buổi quảng bá, nhà bảo lãnh chính sẽ tìm hiểu mức độ quan
tâm của các nhà đầu tư tổ chức bằng cách thu thập số lượng cổ phiếu
họ sẵn sàng mua ở những mức giá chào bán khác nhau Đây được gọi
là cơ chế đăng ký ghi sổ.
PART 01 QUY TRÌNH PHÈT HÀNH
Step 2:Pricing
Before a firm goes public, it attempts to gauge the price that will be
paid for its shares. It may rely on the lead underwriter to determine the
so-called offer price.(1)
The offer price also may be influenced by prevailing market and
industry conditions.(2)
During the road show, the lead underwriter solicits indications of
interest in the IPO by institutional investors as to the number of shares
that they may demand at various possible offer prices. This process is
referred to as bookbuilding.
PART
01 PROCESS OF GOING PUBLIC
126
Bước 3: Phân bổ cổ phiếu IPO
– Nhà bảo lãnh có thể mời một nhóm (được gọi là nhóm bảo lãnh) các
công ty chứng khoán khác tham gia vào quá trình bảo lãnh và chia sẻ
phí bảo lãnh.
– Hầu hết cổ phiếu được bán cho các nhà đầu tư tổ chức vì việc bán cổ
phiếu với số lượng lớn sẽ thuận lợi hơn cho các nhà bảo lãnh.
– Công ty môi giới có thể nhận được 1 phần nhỏ (khoảng 2%) trên
mỗi cổ phiếu IPO bán cho nhà đầu tư
QUY TRÌNH PHÈT HÀNH
PART
01
Step 3: Allocation of IPO Shares
The lead underwriter may rely on a group (called a syndicate) of other
securities firms to participate in the underwriting process and share the
fees to be received for the underwriting.
Most of the shares are sold to institutional investors, as it is more
convenient for the underwriting syndicate to sell shares in large
chunks.
Brokerage firms may receive a very small portion (such as 2 percent)
of the IPO shares, which they can sell to their individual investors.
PART
01 PROCESS OF GOING PUBLIC
127
Bước 4: Chi phí giao dịch
– Chi phí giao dịch của công ty phát hành thường là 7 % tổng số vốn
huy động được
– Thêm vào đó, công ty phát hành cũng phải trả nhiều chi phí khác, ví
dụ chi phí đánh giá có nên IPO hay không, chi phí thu thập dữ liệu để
chuẩn bị bản cáo bạch cũng như đảm bảo bản cáo bạch là phù hợp,
chi phí thuê các nhà tư vấn tài chính và tư vấn luật. Vì vậy chi phí
giao dịch có thể lên đến gần 10% tổng giá trị phát hành.
PART 01 QUY TRÌNH PHÈT HÀNH
Step 4: Transaction costs
The transaction cost to the issuing firm is usually 7 percent
of the funds raised.
In addition, the issuer incurs other costs, such as the cost of
assessing whether to go public, compiling data for the
prospectus, and ensuring that the prospectus is properly
written. It also incurs fees from hiring legal or financial
advisers during this process. Thus the total cost of engaging
in an IPO may be close to 10 percent of the total offering
PROCESS OF GOING PUBLIC
PART
01
128
NHỮNG NỖ LӴC CӪA NHÀ BẢO LÃNH
ĐỂ ӘN ĐӎNH GIÈ
Nhà bảo lãnh chính có thể ổn định giá cổ phiếu sau khi phát hành bằng
cách đưa ra điều khoản yêu cầu nắm giữ chứng khoán – không cho phép
các chủ sở hữu ban đầu của công ty và quỹ VC bán cổ phiếu của họ trong
một khoảng thời gian (thường là 6 tháng kể từ ngày IPO)
Mục đích của điều khoản này là để tránh áp lực giảm giá cổ phiếu khi
những đối tượng này đột ngột bán côt phiếu của họ trên thị trường thứ
cấp
PART
01
UNDERWRITER EFFORTS TO
ENSURE PRICE STABILITY
The lead underwriter attempts to ensure stability in the stock’s price after
the offering by requiring a lockup provision, which prevents the original
owners of the firm and the VC firms from selling their shares for a
specified period (usually six months from the date of the IPO). The
purpose of the lockup provision is to prevent downward pressure that
could occur if the original owners or VC firms immediately sold their
shares in the secondary market.
PART
01
129
ĐӎNH THӠI ĐIỂM IPO
Phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng có xu hướng diễn ra
mạnh hơn trong giai đoạn cổ phiếu tăng giá, khi những nhà đầu tư
tiềm năng quan tâm đến các cổ phiếu mới. Giá cổ phiếu có xu
hướng cao hơn trong những giai đoạn này và các công ty phát
hành muốn được hưởng lợi từ mức giá này
PART
01
TIMING OF IPO
Initial public offerings tend to occur more frequently during
bullish stock markets, when potential investors are more
interested in purchasing new stocks. Prices of stocks tend to be
higher in these periods, and issuing firms attempt to capitalize on
such prices.
PART
01
130
TỶ SUẤT SINH LӠI BAN ĐẦU
CӪA IPO
Tỷ suất sinh lời ban đầu (trong ngày đầu tiên) của IPO thường cao
Các đợt IPO của các công ty Internet ở Mỹ trong giai đoạn 1996 –
1999 có tỷ suất sinh lợi ban đầu rất cao.
Những đợt IPO thành công của các công ty Internet đã giúp những
nhà đầu tư nhỏ trở thành triệu phú. Điều này tạo ra hiệu ứng truyền
thông thu hút những nhà đầu tư khác, những người trước đây chưa
bao giờ đầu tư vào chứng khoán.
PART
01
INITIAL RETURNS OF IPO
The initial (first-day) return of IPOs is often high.
The initial return on IPOs was especially high for Internet firms
during the 1996–1999 period
The successful IPOs of some Internet firms turned small investors
into millionaires, and the resulting media attention attracted many
other investors who had never invested in the stock market before.
PART
01
131
ĐẦU TƯ NGẮN HҤN CӘ PHIӂU
(FLIPPING)
Nhiều nhà đầu tư tin vào tỷ suất sinh lời cao bất thường của IPO
nên họ cố gắng mua cổ phiếu ở mức giá chào bán và bán lại trong
một thời gian ngắn sau IPO. Chiến lươc này được gọi là flipping.
Những nhà đầu tư dạng này không muốn đầu tư vào công ty dài
hạn mà chỉ muốn tận dụng tỷ suất sinh lời ban đầu của IPO.
Nếu nhiều nhà đầu tư tổ chức thực hiện chiến lược này thì giá thị
trường của cổ phiếu sẽ giảm ngay sau IPO
PART
01
FLIPPING SHARES
Some investors who know about the unusually high initial
returns on IPOs attempt to purchase the stock at its offer price
and sell the stock shortly afterward. This strategy is referred to
as flipping.
Investors who engage in flipping have no intention of investing
in the firm over the long run and are simply interested in
capitalizing on the initial return that occurs for many IPOs. If
many institutional investors flip their shares, the market price
of the stock may decline shortly after the IPO.
PART
01
132
IPO CӪA GOOGLE
Ước tính giá trị của cổ phiếu
– Trong trường hợp của Google, một số nhà đầu tư sử dụng
Yahoo! làm chuẩn vì cổ phiếu của Yahoo! Được phát hành ra
công chúng vào đầu năm 1996. Để xác định mức giá phù hợp
của Google. Nhà đầu tư nhân thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)
của Google với tỷ lệ giá trên thu nhập (P/E) của Yahoo!
– Một vài hạn chế chủa phương pháp này:
(1) Lĩnh vực hoạt động của Google và Yahoo! không hoàn toàn
giống nhau.
(2) Google và Yahoo! sử dụng phương pháp kế toán khác nhau, vì
vậy việc định giá trên cơ sở so sánh thu nhập của hai công ty
này sẽ không phù hợp
PART
01
GOOGLE’S IPO
Estimating the Stock’s Value:
– In the case of Google, some investors used Yahoo! as a
benchmark because Yahoo! stock had been publicly traded since
1996.To determine the appropriate price of Google’s stock,
investors multiplied Google’s earnings per share by Yahoo!’s
price-earnings ratio.
– Some major limitations:
(1) Google and Yahoo! are not exactly the same type of business.
(2) Yahoo! and Google use different accounting methods, so
estimating a value by comparing the earnings of the two firms
was subject to further error.
PART
01
133
IPO CӪA GOOGLE
Quy trunh đấu giá
Điểm đặc biệt trong IPO của Google là họ sử dụng quy trình đấu
giá kiểu Hà Lan thay cho việc thông qua các nhà đầu tư tổ chức.
Nó cho phép các nhà đầu tư đặt giá trước một thời hạn cụ thể. Sau
đó Google sẽ xếp thứ tự các mức giá và chọn mức giá tối thiểu để
họ có thể bán hết lượng cổ phiếu phát hành dự kiến.
Tất cả các lệnh đặt cao hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu này sẽ
được thực hiện. Những lệnh đặt thấp hơn sẽ bị hủy bỏ.
PART
01
GOOGLE’S IPO
The Auction Process
Google’s IPO was unique in that it used a Dutch auction
process instead of relying almost exclusively on institutional
investors.
It allowed all investors to submit a bid for its stock by a
specific deadline. It then ranked the bid prices and determined
the minimum price at which it would be able to sell all of the
shares that it wished to issue. All bids that were equal to or
above that minimum price were accepted, and all bids below
the minimum price were rejected.
PART
01
134
IPO CӪA GOOGLE
Kết quả quá trunh đấu giá kiểu Hj Lan của Google
Giá chào bán của Google được chốt ở mức 85 đô la / cổ phiếu,
nghĩa là tất cả các nhà đầu tư đặt mức giá từ 85 đô la trở lên sẽ
được mua cổ phiếu với mức giá 85 đô la. Google có thể bán hết
19.6 triệu cổ phiếu tại mức giá này và thu vể 1.67 tỷ đô la.
PART
01
GOOGLE’S IPO
Results of Google’s Dutch Auction Google’s auction
resulted in a price of $85 per share, meaning that all investors
whose bids were accepted paid $85 per share. Google was
able to sell all of its 19.6 million shares at this price, which
generated proceeds of $1.67 billion
PART
01
135
IPO CӪA FACEBOOK
Vjo ngjy 18 tháng 5 năm 2012, Facebook đã tham gia vjo một đợt
IPO và huy động được khoảng 16 tỷ đô la với việc chào bán của mình. Vì
sự nổi tiếng của nó, đợt IPO của Facebook đã thu hút nhiều sự chú ý. Có
33 chứng khoán đóng vai trò bảo lãnh phát hjnh bằng cách bán cổ
phiếu cho các nhà đầu tư. Những người bảo lãnh này đã kiếm được khoản
phí khoảng 176 triệu đô la cho các dịch vụ của họ. Mức phí này thực tế
thấp hơn mức quy định đối với các nhà bảo lãnh phát hành tham gia IPO,
nhưng nhiều công ty chứng khoán sẵn sjng chấp nhận mức phí thấp
hơn để tham gia sự kiện lớn njy.
Giá cổ phiếu mở cửa của Facebook lj 38 USD vjo ngjy IPO. Giá cổ
phiếu ban đầu tăng nhưng sau đó giảm xuống trong ngày. Tính theo giá
mở, giá trị thị trường của Facebook vjo thời điểm đó lj khoảng 104 tỷ
USD, lớn hơn hầu hết các công ty khác ở Hoa Kỳ.
PART
01
On May 18, 2012, Facebook engaged in an IPO, and raised about $16
billion with its offering. Because of its popularity, Facebook’s IPO attracted
much attention. There were 33 securities that served as underwriters by
selling the shares to investors. These underwriters earned fees of about $176
million for their services. This fee is actually lower than the norm for
underwriters engaged in an IPO, but many securities firms were willing to
accept a lower fee in order to participate in this major event.
The opening stock price of Facebook was $38 on the IPO date. The stock
price initially increased but then declined later in the day. Based on the open
price, the market value of Facebook was about $104 billion at that time,
larger than almost all other firms in the United States.
FACEBOOK’S IPO
PART
01
136
Phát hành cổ phiếu thứ cấp là một đợt phát hành cổ phiếu mới của
một công ty đại chúng có cổ phiếu đã được giao dịch công khai
Một công ty muốn tham gia vào đợt phát hành cổ phiếu thứ cấp phải
nộp hồ sơ cho SEC.
Vì cổ phiếu của công ty đã được giao dịch trên thị trường nên công ty hi
vọng họ có thể bán được cổ phiếu ở mức giá thị trường hiện tại. Tuy
nhiên vì một đợt phát hành cổ phiếu thứ cấp có thể bán ra hàng triệu cổ
phiếu nên lượng cung có thể vượt quá cầu ở mức giá hiện tại.
Công ty có thể phát hành cổ phiếu ra công chúng mà không mất nhiều
thời gian chở quyết định của SEC. Khi đăng ký sẵn, doanh nghiệp có
thể đáp ứng yêu cẩu của SEC trong tối đa 2 năm trước khi phát hành cổ
phiếu mới.
PART PHÈT HÀNH CӘ PHIӂU VÀ MUA LҤI
01
A secondary stock offering is a new stock offering by a specific firm whose
stock is already publicly traded
A firm that wants to engage in a secondary stock offering must file the offering
with the SEC
Because there is already a market price for the stock of a firm that engages in a
secondary offering, the firm hopes that it can issue shares at the existing market
price. But given that a secondary offering may involve millions of shares, there
may not be sufficient demand by investors at the prevailing market price.
Shelf Registration Corporations can publicly place securities without the time
lag often caused by registering with the SEC. With this so-called shelf
registration, a corporation can fulfill SEC requirements as many as two years
before issuing new securities
STOCK OFFERINGS
AND REPURCHASES
PART
01
137
Mua lại cổ phiếu
Các nhà quản lý công ty có thông tin về triển vọng tương lai của công ty mà
các nhà đầu tư của công ty lại không có thông tin này, vấn đề này thường
được gọi là thông tin bất cân xứng. Khi các nhà quản lý công ty tin rằng cổ
phiếu của công ty họ bị định giá thấp, họ có thể sử dụng lượng tiền nhàn rỗi
của công ty để mua một phần cổ phiếu của mình trên thị trường với giá tương
đối thấp dựa trên việc họ định giá cổ phiếu thực sự có giá trị như thế nào. Các
công ty có xu hướng mua lại một số cổ phiếu của họ khi giá cổ phiếu ở mức
rất thấp.
PART PHÈT HÀNH CӘ PHIӂU VÀ MUA LҤI
01
Stock Repurchases
Corporate managers have information about the firm’s future prospects
that is not known by the firm’s investors, knowledge that is often
referred to as asymmetric information. When corporate managers
believe that their firm’s stock is undervalued, they can use the firm’s
excess cash to purchase a portion of its shares in the market at a
relatively low price based on their valuation of what the shares are
really worth. Firms tend to repurchase some of their shares when share
prices are at very low levels.
STOCK OFFERINGS
AND REPURCHASES
PART
01
138
LỆNH GIAO DӎCH
• Tổng quan về lệnh
• Một số thuật ngữ về lệnh
• Các loại lệnh
L͏nh thị trưͥng
L͏nh giͣi h̩n
L͏nh dͳng
02
ORDERS AND ORDER
PROPERTIES
• Background on orders
• Important terms
• Types of orders
Market order
Limit order
Stop order
02
139
PART TӘNG QUAN VỀ LỆNH
02
Lệnh là các chỉ dүn giao dịch mà các nhà giao dịch đưa cho
nhà môi giới và sàn giao dịch để sắp xếp giao dịch của họ.
Trong một lệnh giao dịch thường thể̉̉ hiện các thông tin cơ bản
như sau:
– Loại chứng khoán được giao dịch
– Số lượng chứng khoán giao dịch
– Vị thế của lệnh (mua hoặc bán)
PART ORDERS
02
Orders are instructions to trade that traders give to brokers and
exchanges that arrange their trades.
Orders always specify
– The security to be traded
– The quantity to be traded
– The side of the order (buy or sell)
140
PART TӘNG QUAN VỀ LỆNH
02
Một lệnh cũng có thể bao gồm các điều kiện đặc biệt về giao
dịch như sau:
– Giới hạn các mức giá mà nhà giao dịch chấp thuận
– Thời gian lệnh duy trì hiệu lực
– Thời điểm lệnh có thể thực hiện
– Có thể thực hiện một phần của lệnh hoặc không
– Nơi trình bày lệnh
– Cách thức tìm kiếm đối tác
– Chỉ định đối tác mà nhà giao dịch sẵn sàng thực hiện
PART ORDERS
02
An order may also include conditions that a trade must satisfy.
– Limit the prices that the trader will accept.
– How long the order is valid
– When the order can be executed
– Whether it is okay to partially fill the order
– Where to present the order
– How to search for the other side
– Specify the traders with whom the trader is willing to trade.
141
PART THẢO LUҰN
02
SӴ CẦN THIӂT CӪA LỆNH
– Các nhà giao dịch không có quyền truy cập trực tiếp vào thị
trường
– Sử dụng lệnh để thể hiện ý định đầu tư khi không có thời gian
theo d}i thị trường liên tục
– Lệnh đặt trước phải phản ứng được với các điều kiện thị
trường khi chúng thay đổi
– Lệnh đặt sau phải lường trước những thay đổi đó và phân định
rõ phương án dự phòng để đối phó
– Sử dụng các lệnh chuẩn hóa để tránh sai lầm trong đầu tư
PART DISCUSSION
02
WHO USES ORDERS? WHY USES ORDERS?
▪ Traders that either do not have direct access to the markets
▪ Or do not have the time to monitor the markets use orders.
▪ Have to anticipate what is going to happen.
▪ Have to clearly delineate contingencies.
▪ Use standard orders to avoid mistakes.
142
PART THẢO LUҰN
02
BẤT LỢI CӪA ĐҺT LỆNH THӪ CÔNG SO VӞI TRӴC
TUYӂN
– Nguy cơ hiểu lầm
– Xung đột lợi ích
– Tốc độ phản ứng với điều kiện thị trường thay đổi
– Việc hủy bỏ có thể mất nhiều thời gian
– Truy cập thông tin về lệnh
PART DISCUSSION
02
Traders who use orders manually compared to traders who
use computers to monitor
▪ Risk of misunderstandings
▪ Conflicts of interest
▪ Speed of reaction to changing market conditions
▪ Cancellations can be time consuming
▪ Access to order flow information
143
PART VÍ DӨ
02
Harry muốn bán 7.600 cổ phiếu của Exxon Mobil
(XOM) với giá không dưới 41,05 đô la mỗi cổ phiếu,
giao dịch trong phiên giao dịch hiện tại và bán toàn bộ
số lượng cổ phiếu cùng một lúc hoặc không.
Lệnh đặt là bán 7.600 cổ phiếu XOM, sử dụng lệnh giới
hạn LO 41,05 đô la, giao dịch tất cả hoặc không, hiệu
lực trong ngày.
PART FOR EXAMPLE
02
Harry wants to sell 7,600 shares of Exxon Mobil (XOM) at no
less than 41.05 dollars per share, but only if he can trade during
the current trading session and only if he can trade the entire
quantity at once.
He would issue an all-or-nothing, day order to sell 7,600 shares
of XOM, limit 41.05 dollars.
144
PART MỘT SӔ THUҰT NGỮ
02
BID | Lệnh mua tại mức giá xác định (gọi là giá mua – BID). |
OFFER | Lệnh bán tại mức giá xác định (gọi là giá bán – ASK/OFFER). |
Best Bid | Lệnh mua tốt nhất là lệnh tại đó đặt giá mua cao nhất |
Best offer |
Lệnh bán tốt nhất là lệnh tại đó đặt giá bán thấp nhất |
Market quotation (quote) |
Báo cáo giá mua tốt nhất và giá bán tốt nhất trên thị trường (BBO – Best Bid-Offer) |
Spread | Chênh lệch giữa giá mua tốt nhất và giá bán tốt nhất |
Giá là FIRMS khi các nhà giao dịch có nhu cầu mua bán tại giá này. | |
Giá là SOFT khi các nhà giao dịch đặt giá này có thể điều chỉnh giá trước khi giao dịch |
PART IMPORTANT TERMS
02
BID | buy order specifying a price (price is called the BID). |
OFFER | sell order specifying a price (price is called offer or ASK). |
Best Bid | standing buy order that bids the highest price bid. |
Best offer |
standing sell order that has the lowest price offer. |
Market quotatio n (quote) |
reports the best bid and best offer in a market (BBO – Best Bid-Offer) |
Spread | The difference between the best ask and the best bid or the inside spread (touch) |
Prices are FIRMS when traders can demand to trade at those prices. | |
Prices are SOFT if the traders who offer them can revise them before trading. |
145
PART MỘT SӔ THUҰT NGỮ
02
Lệnh cung cấp tính thanh khoản |
Nếu lệnh tạo cơ hội cho các nhà giao dịch khác thực hiện giao dịch |
Lệnh yêu cầu tính thanh khoản (tức thời) |
Nếu nhà giao dịch tận dụng được lợi thế thanh khoản do các lệnh của nhà giao dịch khác đặt. |
Các nhà giao dịch yêu cầu tính thanh khoản khi họ chấp nhận các lệnh mà các nhà giao dịch khác đã đặt. |
|
Cả người mua lүn người bán đều có thể tạo ra thanh khoản. |
PART IMPORTANT TERMS
02
Orders supply liquidity |
if they give other traders the opportunity to trade. |
Orders demand liquidity (immediacy) |
if they take advantage of the liquidity supplied by other traders’ orders. |
Traders take liquidity when they accept offers that other traders have made. |
|
Both buyers and sellers can offer liquidity |
146
PART VÍ DӨ 1
02
Joe đặt lệnh mua 100 cổ phiếu của IBM với giá không
quá 100 đô la cho mỗi cổ phiếu từ người đầu tiên liên hệ
với anh ta trước khi đóng cửa phiên giao dịch hôm nay.
A. Joe cung cấp tính thanh khoản
B. Joe yêu cầu tính thanh khoản
PART FOR EXAMPLE 1
02
Joe issues an order to buy 100 shares of IBM for no more
than 100 dollars per share from the first person to contact
him before trading closes today.
A. Joe offers liquidity
B. Joe takes/demands liquidity
147
PART VÍ DӨ 2
02
Sue sẵn sàng bán 100 cổ phiếu IBM với giá 100
đô la cho mỗi cổ phiếu, cô ấy có thể thực hiện
giao dịch với Joe
A. Sue cung cấp tính thanh khoản
B. Sue yêu cầu tính thanh khoản
PART FOR EXAMPLE 2
02
Sue is willing to sell 100 shares of IBM at 100
dollars per share, she can initiate a trade by taking
Joe’s offer.
B. Sue takes liquidity
A. Sue offers liquidity
148
PART MỘT SӔ THUҰT NGỮ
02
Giá khớp lệnh |
Giá tại đó các lệnh được thực hiện toàn bộ |
Lệnh mở | Lệnh mở một giao dịch |
Lệnh chờ | Lệnh sau khi các nhà giao dịch gửi lệnh cho nhà môi giới của họ, nhưng trước khi nhà môi giới của họ đồng ý chấp nhận. Các nhà môi giới thường giữ các lệnh chờ để xác nhận rằng tài khoản được phép giao dịch. |
Lệnh hoạt động |
Lệnh sau khi nhà môi giới chấp nhận, nhưng trước khi lệnh được khớp hoặc hủy |
Lệnh đại diện | Lệnh mà nhà môi giới đại diện giao dịch cho khách hàng |
Lệnh độc quyền |
Lệnh mà nhà giao dịch thực hiện cho tài khoản cá nhân của mình. |
IMPORTANT TERMS
PART
02
Trade price | The price at which orders fill |
Standing orders |
are open offers to trade (open orders) |
Pending order |
after traders submit their orders to their brokers, but before their brokers agree to accept them. Brokers often hold orders pending confirmation that the account is authorized to trade. |
Best offer | standing sell order that has the lowest price offer. |
Working order |
after a broker accepts an order, but before it is filled or canceled. |
Agency orders |
orders that brokers represent as agents for their clients. |
Proprietary orders |
are orders that traders represent for their own accounts. |
149
PART VÍ DӨ 3
02
Sau khi các nhà giao dịch gửi lệnh cho nhà môi
giới của họ, nhưng trước khi nhà môi giới của họ
đồng ý chấp nhận, lệnh sẽ là:
A. L͏nh mở
B. L͏nh chờ
C. L͏nh ho̩t đ͡ng
PART FOR EXAMPLE 3
02
After traders submit their orders to their brokers,
but before their brokers agree to accept them, the
order is:
A. Standing order
B. Pending order
C. Working order
150
PART VÍ DӨ 4
02
Lệnh sau khi nhà môi giới chấp nhận nhưng trước
khi lệnh được khớp hoặc hủy
A. L͏nh mở
B. L͏nh chờ
C. L͏nh ho̩t đ͡ng
PART FOR EXAMPLE 4
02
After a broker accepts an order but before it is
filled or canceled, the order is
A. Standing order
B. Pending order
C. Working order
151
CÈC LOҤI LỆNH TRÊN SÀN
CHỨNG KHOÈN
PART
02
LӊNH THӎ TRƯӠNG
LӊNH GIӞI HҤN
LӊNH DӮNG
LӊNH DӮNG GIӞI HҤN
PART TYPES OF ORDERS
02
MARKET ORDER
LIMIT ORDER
STOP ORDER
STOP LIMIT ORDER
152
PART 02 LỆNH THӎ TRƯӠNG
Lệnh thị trường là lệnh giao dịch ở mức giá tốt nhất hiện có trên thị
trường.
– Thường khớp lệnh nhanh chóng, nhưng đôi khi với giá kém hơn mức giá
tốt nhất.
– Sử dụng lệnh thị trường để tăng tính thanh khoản.
– Việc thực hiện một lệnh thị trường phụ thuộc vào quy mô của lệnh đó và
vào tính thanh khoản hiện có trên thị trường.
– Lệnh mua thường sẽ giao dịch ở mức giá chào bán tốt nhất (thấp nhất) và
lệnh bán sẽ giao dịch ở mức giá chào mua tốt nhất (cao nhất).
PART MARKET ORDER
02
A market order is an instruction to trade at the best price currently available
in the market.
– Usually fill quickly, but sometimes at inferior prices.
– Use market orders to demand liquidity.
– The execution of a market order depends on its size and on the liquidity
currently available in the market.
– Buy order will typically trade at the best (lowest) ask ing price, and a
small market sell order will typically trade at the best (high est) bid
price.
153
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG – VÍ DӨ 1
02
AstroPower (APWR) giao dịch trên thị trường chứng khoán Nasdaq.
Các nhà kinh doanh trên Nasdaq đang đặt giá mua $36.80 cho 500 cổ
phiếu APWR và giá bán ở mức $36.85 với số lượng 400 cổ phiếu.
Bill gửi lệnh thị trường mua 200 cổ phiếu APWR.
Vậy Bill sẽ mua được tất cả 200 cổ phiếu với giá $36.85
PART MARKET ORDER – EXAMPLE 1
02
AstroPower (APWR) trades in the Nasdaq market.
Nasdaq dealers are bidding 36.80 for APWR and offering it at 36.85.
These quotes are good for 500 shares on the bid side and 400 shares on
the ask side.
Bill submits a market order to buy 200 shares of APWR.
He buys all 200 shares for 36.85.
154
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG – VÍ DӨ 2
02
Giả sử rằng một chứng khoán đang có giá trên sàn là $20 với giá mua và
$24 với giá bán. Giả định về ước tính giá trị thực của chứng khoán nhà
đầu tư chấp nhận là $22.
Một lệnh thị trường đặt mua sẽ được khớp lập tức ở mức giá $24 đối với
một chứng khoán có giá trị ước tính là $22.
Giá phải trả để mua chứng khoán này sẽ là $24 và cái giá phải trả cho
việc khớp lệnh ngay sau khi vào lệnh sẽ là $2.
PART MARKET ORDER – EXAMPLE 2
02
Suppose that the quote is 20 bid, 24 offered. Suppose that the best
estimate of the true value of the security is 22.
A market buy order would be executed at 24 for a security worth 22.
The price paid would be 24 and therefore the price of immediacy would
then be 2.
155
Tương tự, một lệnh thị trường đặt bán sẽ được khớp lập tức ở mức giá
$20 đối với một chứng khoán có giá trị ước tính là $22.
Giá phải trả để mua chứng khoán này sẽ là $20 và cái giá phải trả cho
việc khớp lệnh ngay sau khi vào lệnh sẽ là $2.
Cái giá phải trả cho việc khớp lệnh tức thời theo giá tốt nhất
trên thị trường chính lj chênh lệch giá mua và bán.
(tức lj mua ở giá bán cao nhất vj bán ở giá mua thấp nhất
tại thời điểm vjo lệnh nên đôi khi có thể gһp rủi ro về giá)
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG – VÍ DӨ 3
02
A market sell order would be executed at 20 for a security worth 22.
The price received would be 20 and therefore the price of immediacy
would then be 2.
The price of immediacy is the bid-ask spread.
PART MARKET ORDER – EXAMPLE 3
02
156
PART CẢI THIỆN GIÈ
02
Trong thị trường mà các nhà giao dịch có thể thương lượng giá cả, các lệnh
thị trường đôi khi có thể giao dịch với giá tốt hơn giá thị trường chào mua
và chào bán. Các lệnh như vậy được xem là sự cải thiện về giá.
Việc cải thiện giá diễn ra khi một nhà giao dịch sẵn sàng bỏ qua mức giá
tốt nhất hiện tại để đưa ra mức giá tốt hơn cho lệnh thị trường, áp dụng cho
các thị trường có biên độ chênh lệch giá mua – bán tốt nhất rộng và các
doanh số giao dịch ít.
Cải thiện giá làm giảm tính thanh khoản.
PART PRICE IMPROVEMENT
02
In markets where traders negotiate prices, market orders may sometimes
trade at better prices than the market bid and offer. Such orders receive
price improvement. Price improvement takes place when a trader is willing
to step in front of the current best price to offer a better price to the in
coming market order.
This often happens when the spread is wide and the incoming market order
is small.
Price improvement lowers the cost of liquidity.
157
PART CẢI THIỆN GIÈ – VÍ DӨ
02
Thị trường chứng khoán thông tin về cổ phiếu AnnTaylor (ANN) tại Sở giao
dịch chứng khoán New York là chào mua ở mức $23.35 với khối lượng 500
cổ phiếu, chào bán ở mức $23.45 với khối lượng 1000 cổ phiếu.
Tom gửi lệnh thị trường bán 300 cổ phiếu của ANN. Một nhà giao dịch đối tác
trên thị trường có thể chọn thực hiện lệnh tại mức giá $23.38. Nếu anh ta làm
vậy, Tom sẽ nhận được mức giá 3 tốt hơn một xu so với mức giá đặt mua
$23.35. Tất nhiên, theo quy luật thông thường, đối tác trên sàn sẽ sẵn sàng
mua ANN ở mức $23.35 vì đây là giá mua tốt nhất trên sàn hiện tại. Do đó,
nếu muốn giao dịch với Tom, đối tác phải cải thiện giá để mua cổ phiếu ANN.
PART PRICE IMPROVEMENT – EXAMPLE
02
The market for Ann Taylor (ANN) at the New York Stock Exchange is 23.35
bid, offered at 23.45.At these prices, buyers are willing to purchase 500 shares
and sellers are willing to sell 1,000 shares. Torn submits a market order to sell
300 shares of ANN. The ANN specialist (a dealer who trades for his own
account on the floor of the exchange) may choose to fill the order at 23.38.If he
does, Tom would receive a price 3 cents better than the 23.35 bid price at which
his market sell order would otherwise have traded. The specialist, of course,
would prefer to buy ANN at 23.35.Exchange regulations, however, prevent him
from buying at the same price at which public traders are willing to buy. The
specialist therefore must improve the price to buy ANN
158
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG – TÈC ĐỘNG
02
▪ Các lệnh thị trường quy mô lớn có xu hướng làm dịch chuyển giá
▪ Tính thanh khoản có thể không đủ để khớp tất cả khối lượng ở
mức giá tốt nhất ngay trong một lần khớp lệnh
▪ Giá có thể biến động nhiều hơn sau khi giao dịch hoàn thành.
▪ Mối quan hệ giữa tính thanh khoản và số lượng người tham gia
giao dịch.
PART MARKET ORDERS – IMPACT
02
▪ Large market orders tend to move prices.
▪ Liquidity might not be sufficient at the inside quotes
for large orders to fill at the best price.
▪ Prices might move further following the trade.
▪ Information and liquidity reasons.
159
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG – TÈC ĐỘNG
02
Ví dụ: giả sử rằng một lệnh mua 10 nghìn cổ phiếu trên thị trường
đến từ IBM và giá bán tốt nhất là 100 đô la cho 5 nghìn cổ phiếu.
Một nửa lệnh sẽ được khớp với giá 100 đô la và khối lượng 5 nghìn
cổ phiếu, 5 nghìn cổ phiếu còn lại sẽ phải khớp ở mức giá tốt thứ hai
trên sàn, giả sử là 100.02 đô la với khối lượng 5 nghìn cổ phiếu.
Vậy giá trung bình theo khối lượng cho lệnh sau khi khớp sẽ là
$ 100.01, lớn hơn $ 100.00.
PART MARKET ORDERS – IMPACT
02
For example, suppose that a 10K share market buy order arrives
in IBM and the best offer is $100 for 5K shares.
Half the order will fill at $100, but the next 5K will have to fill at
the next price in the book, say at $100.02 (where we assume that
there is also 5K offered).
The volume-weighted average price for the order will be $100.01,
which is larger than $100.00.
160
PART LỆNH THӎ TRƯӠNG TҤI VIỆT NAM
02
Sở Giao dịch chứng khoán Tp. HCM áp dụng chính thức lệnh thị trường kể từ
ngày 3/10/2012 theo Công văn số 3764/UBCK-PTTT
Lệnh thị trường là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh
bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường
Lệnh thị trường là loại lệnh gắn liền với phương thức giao dịch khớp lệnh liên
tục
Nếu khối lượng đặt lệnh vүn còn (khi khối lượng bên đối ứng đã hết), lệnh thị
trường mua sẽ chuyển thành lệnh giới hạn mua cao hơn mức giá khớp cuối cùng
một đơn vị yết giá, hoặc lệnh thị trường bán sẽ chuyển thành lệnh giới hạn bán
thấp hơn mức giá khớp cuối cùng một đơn vị yết giá.
Ký hiệu của lệnh: “MP” – market price.
Lệnh thị trường sẽ tự động hủy nếu không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời
điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.
MARKET ORDER IN CASE OF
VIETNAM
PART
02
Ho Chi Minh Stock Exchange officially applied market orders from October 3, 2012 according
to Official Letter 3764 / UBCK-PTTT
Market order means an order to buy securities at the lowest selling price or to sell securities at
the highest buying price available in the market.
Market order is the type of order associated with the continuous order matching trading
method
If the order volume remains (when the volume of the reciprocal side has expired), the buy
market order will change into a buy limit order higher than the last matched price by one unit
of listing price, or the sell market order will be changed into the sell limit order is lower than
the last matched price one quote unit.
Symbol of the order: “MP” – market price.
Market orders will be automatically canceled if there is no corresponding limit order at the
time of entering the order into the trading system.
161
PART 02 LỆNH GIӞI HҤN
Lệnh giới hạn là lệnh mua hoặc lệnh bán
chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt
hơn
Đối với lệnh giới hạn mua, giá giới hạn là giá
tối đa nhà giao dịch chịu mua
Đối với lệnh giới hạn bán, giá giới hạn là giá
tối thiểu nhà giao dịch chịu bán
PART LIMIT ORDER
02
A limit order is an instruction to trade at the best
price available, but only if it is no worse than the
limit price specified by the trader.
For a limit buy order, the limit price specifies a
maximum price.
For a limit sell order, the limit price specifies a
minimum price.
162
PART 02 LỆNH GIӞI HҤN
▪ Nếu bạn gửi lệnh giới hạn bán 100 cổ phiếu (lô
chẵn) của Dell với giá LO là $24. Điều này có
nghĩa là bạn không muốn bán 100 cổ phiếu Dell
đó với giá thấp hơn $24.
▪ Nếu bạn gửi lệnh giới hạn mua 100 cổ phiếu (lô
chẵn) của Dell với giá LO là $20. Điều này có
nghĩa là bạn không muốn mua 100 cổ phiếu Dell
đó với giá cao hơn $20.
PART LIMIT ORDER
02
▪ If you submit a limit sell order for 100 shares
(round lot) of Dell with limit price of $24. This
means that you do not want to sell those 100
shares of Dell at a price below $24.
▪ If you submit a limit buy order for 100 shares
(round lot) of Dell with limit price of $20. This
means that you do not want to buy those 100
shares of Dell at a price above $20.
163
PART 02 LỆNH GIӞI HҤN
Trong thị trường giao dịch liên tục, một nhà môi giới
(hoặc một sàn giao dịch) sẽ cố gắng thực hiện một
lệnh giới hạn ngay khi nó được đặt vào sàn.
Nếu không có lệnh đối ứng để khớp, lệnh giới hạn sẽ
chờ cho đến khi có lệnh đối ứng phù hợp ở mức giá
giới hạn của nó. Các lệnh giới hạn được ghi chú
trong sổ lệnh giới hạn.
Lệnh giới hạn sẽ rời khỏi sàn khi hết hiệu lực hoặc
khi nhà giao dịch hủy lệnh.
PART LIMIT ORDER
02
If the limit order is executable (marketable), than
the broker (or an exchange) will fill the order right
away.
If the order is not executable, the order will be a
standing offer to trade.
Waiting for incoming order to obtain a fill.
Cancel the order.
Standing orders are placed in a file called a limit
order book.
164
PART 02 SӘ LỆNH GIӞI HҤN
PART LIMIT ORDER BOOK
02
165
PART 02 LỆNH DӮNG
Lệnh dừng là lệnh để mua hoặc bán một lọai cổ phiếu
ngay khi giá thị trường đat được một mức cụ thể nào
đấy, gọi là mức giá dừng. Khi giá thị trường đạt tới
điểm này thì lệnh dừng trở thành một lệnh thị trường
(market order).
– Chỉ mua sau khi giá tăng đến mức giá dừng
– Chỉ bán sau khi giá giảm chạm mức giá dừng
Lệnh dừng thường được sử dụng để đóng các vị thế
thua lỗ (lệnh cắt lỗ)
PART STOP ORDER
02
Activates when the price of the stock reaches or
passes through a predetermined limit (stop price).
When the trade takes place the order becomes a
market order (conditional market order).
– Buy only after price rises to the stop price.
– Sell only after price falls to the stop price.
Stop orders are typically used to close down losing
positions (stop loss orders: sell orders).
166
PART 02 LỆNH DӮNG – VÍ DӨ 1
Giả sử bạn sở hữu 1000 cổ phiếu A ở mức 30$ mỗi cổ phiếu và
sau đó nó tăng lên 45 đô la.
Bạn muốn chốt được ít nhất 10$ mỗi cổ phiếu, vì vậy bạn đặt
lệnh dừng bán ở mức 41$.
Nếu cổ phiếu giảm xuống dưới mức giá này, thì lệnh này sẽ trở
thành lệnh thị trường và được khớp theo giá thị trường hiện tại,
có thể nhiều hơn (hoặc ít hơn) so với giá dừng lỗ 41$
Vì vậy, giá dừng có thể không phải là giá mà bạn được thực hiện.
PART STOP ORDER – EXAMPLE 1
02
Suppose that you own 1000 shares of A at $ 30 per share and
then it rises to $ 45.
You want to fix your profit at least $ 10 per share, so you use a
sell stop order at $ 41.
If the stock falls below this price, the order becomes a market
order and executed at the current market price, possibly more (or
less) than the stop loss price of $ 41.
The stop price may not be the price at which you are executed, as
above.
167
PART 02 Giả sử rằng |
LỆNH DӮNG – VÍ DӨ 2 |
Stan nắm giữ 10 hợp đồng tương lai về bông với giá 80 xu một
pound. Để hạn chế khả năng thua lỗ đối với vị thế này, Stan đưa
ra lệnh bán 10 hợp đồng này với giá dừng là 70 xu một pound.
Nếu giá bông giảm xuống dưới 70 xu, nhà môi giới của Stan sẽ
ngay lập tức cố gắng bán 10 hợp đồng với giá tốt nhất hiện có
trên thị trường.
Giá thực hiện lệnh dừng có thể không phải lj giá dừng. Nếu
giá bông giảm từ 72 xu xuống 67 xu khi có tin rằng sản lượng thu
hoạch sẽ vượt dự kiến, nhà môi giới của Stan có thể bán 10 hợp
đồng với giá chỉ 66,90 xu
Suppose that
Stan hold 10 cotton futures contracts at 80 cents a pound. To limit
the potential loss on this position, Stan issue a sell order for this
10 contracts with a stop price of 70 cents a pound.
If cotton drops to or below 70 cents, Stan’s broker will
immediately try to sell 10 contracts at the best price then
available in the market.
The price at which a stop order executes may not be the stop
price. If the price of cotton drops from 72 cents to 67 cents on
news that the harvest will be greater than expected, Stan’s broker
may be able to sell the 10 contracts for only 66.90 cents
PART STOP ORDER – EXAMPLE 2
02
168
PART LỆNH GIӞI HҤN MUA – VÍ DӨ
02
THI đang bán với giá 84 đô la một cổ phiếu. Dựa trên kinh
nghiệm của mình, bạn cho rằng cổ phiếu có thể giảm trong
ngắn hạn và sau đó sẽ tăng mạnh trở lại. Vì vậy, bạn đặt lệnh
giới hạn GTC (Good Till Canceled) để mua THI với giá 82 đô
la.
Nhà môi giới sẽ giám sát lệnh của bạn và khi giá cổ phiếu đạt
82 đô la, lệnh giới hạn mua của bạn được thực hiện, tùy thuộc
vào khối lượng sẵn có hoặc tính thanh khoản của chứng khoán
ở mức giá cụ thể đó. Nếu giá cổ phiếu không giảm xuống 82
đô la, lệnh giới hạn của bạn không được thực hiện.
PART BUY LIMIT ORDER – EXAMPLE
02
THI is selling for $84 a share. Based on your experience, you
think the stock could decline in the short-term and then rebound
strongly upward. So you place a limit order GTC (Good Till
Canceled) to buy THI at $82.
Now the broker/dealer’s computers monitor your order and when
the stock price hits $82 your buy limit order is executed, subject
to the availability or the liquidity of the security, at that specific
price. If the stock price does not decline to $82, your limit order
is not executed.
169
PART LỆNH GIӞI HҤN MUA – VÍ DӨ
02
PART BUY LIMIT ORDER – EXAMPLE
02
170
PART LỆNH GIӞI HҤN BÈN – VÍ DӨ
02
Bạn sở hữu Tim Hortons, giao dịch ở mức 84 đô la. Bạn
nghĩ rằng cổ phiếu vүn có thể tăng cao hơn. Vì vậy, bạn
đặt một lệnh giới hạn bán ở mức 88 đô la.
Khi giá cổ phiếu tăng lên 88 đô la, lệnh giới hạn của
bạn sẽ được thực hiện, tùy thuộc vào khối lượng cổ
phiếu sẵn có ở mức giá cụ thể của bạn. Nếu giá cổ
phiếu không tăng lên 88 đô la, lệnh giới hạn của bạn
không được thực hiện.
PART SELL LIMIT ORDER – EXAMPLE
02
You own Tim Hortons, which is trading at $84. You
think the stock can still go higher. So you place a sell
limit order at $88.
When the stock price rises to $88, your limit order is
executed, subject to there being enough demand for the
stock at your specific price. If the stock price does not
rise to $88, your limit order is not executed.
171
PART LỆNH GIӞI HҤN BÈN – VÍ DӨ
02
PART SELL LIMIT ORDER – EXAMPLE
02
172
SӴ KHÈC NHAU GIỮA
LỆNH DӮNG VÀ LỆNH GIӞI HҤN
PART
02
Sự khác biệt nằm ở phản ứng của lệnh với biến động thị
trường.
Lệnh dừng (cắt lỗ giao dịch) sẽ kích hoạt lệnh khi giá thị trường
đạt hoặc vượt qua mức giá dừng cụ thể. Lệnh dừng là lệnh bán khi
thị trường có xu hướng giảm giá . Do đó, một lệnh như vậy sẽ làm
giảm tính thanh khoản của thị trường.
Lệnh giới hạn: lệnh giới hạn chỉ có thể được thực hiện ở mức
giá bằng hoһc cao hơn. Lệnh giới hạn giao dịch đối nghịch lại với
chuyển động thị trường. Nếu thị trường có xu tăng giá sẽ kích hoạt
các lệnh bán giới hạn. Các lệnh giới hạn chưa thực hiện sẽ tạo thanh
khoản cho thị trường.
The difference between STOP
loss order and LIMIT order
PART
02
The difference lies in their relation with respect to the order
flow.
A stop loss order transacts when the market is falling and it is a
sell order. Therefore such an order takes liquidity away from the
market (it must be accommodated so it provides impetus to any
downward movement).
A limit order trades on the opposite side of the market
movement. If the market is rising, the upward movement triggers
limit sell orders.
Outstanding limit orders provide liquidity to the market.
173
PART 02 LỆNH DӮNG GIӞI HҤN
Lệnh dừng giới hạn là một lệnh kết hợp cả đặc tính của
lệnh giới hạn (limit order ) và lệnh dừng (stop order).
Lệnh dừng giới hạn sẽ được thực hiện ở một mức giá cụ
thể sau khi giá thị trường đạt tới mức giá dừng (stop
price).
Khi mà giá thị trường đạt tới mức giá dừng (stop price)
thì lệnh dừng giới hạn sẽ trở thành lệnh giới hạn mua
hoặc bán một loại cổ phiếu tại mức giá giới hạn hoặc
mức giá tốt hơn.
STOP LIMIT ORDER
PART
02
A limit order is an order that combines both the
characteristics of a limit order and a stop order.
The limit stop order will be executed at a specified price
after the market price reaches the stop price.
When the market price reaches the stop price, the stop limit
order becomes a limit order to buy or sell a security at the
limit price or better price.
174
SӴ KHÈC NHAU GIỮA LỆNH
DӮNG GIӞI HҤN – LỆNH DӮNG
PART
02
Lệnh dừng giới hạn
Ví dụ
Giả sử rằng cổ phiếu của công ty ABC đang
được mua bán với mức giá là 30 đôla/cổ
phiếu và có một nhà đầu tư đã đặt lệnh hỗn
hợp đễ mua loại cổ phiếu này với mức giá
dừng là 35 đôla/cổ phiếu và mức giá giới
hạn là 37 đôla/cổ phiếu. Nếu như cổ phiếu
của công ty ABC lện trên mức giá 35
đôla/cổ phiếu thì lệnh của bạn sẽ chuyển
thành lệnh giới hạn. Chừng nào mà mức giá
của cổ phiếu này trện thị trường còn dưới
mức 37 đôla/cổ phiếu thì lệnh của bạn sẽ
được thực hiện. Tuy nhiên nếu như mức giá
này vượt ngưỡng 37 đôla/cổ phiếu thì lệnh
của bạn sẽ không được thực hiện nữa.
Lệnh dừng
Ví dụ
Sandy muốn mua 5 hợp đồng
tương lai đường tháng 7 nếu giá
của chúng giảm xuống dưới 10
cent / pound. Hợp đồng được giao
dịch tại Sở giao dịch cà phê,
đường và ca cao New York. Thay
vì tự mình quan sát thị trường
đường, cô ấy đưa cho người môi
giới của mình một lệnh mua giới
hạn với giá giới hạn 10 cent.
Người môi giới của cô ấy sau đó
theo d}i thị trường đường cho cô
ấy trong khi cô ấy tham gia vào
công việc kinh doanh khác
The difference between
STOP LIMIT order and LIMIT order
PART
02
Stop Limit Order
Example
Suppose that shares of company ABC
are being traded at a price of 30 dollars
per share and an investor has placed a
mixed order to buy this stock at a stop
price of 35 dollars per share and The
limit price is 37 USD / share. If the
shares of ABC company are above the
price 35 USD / share, your order will be
changed to a limit order. As long as the
market price of this stock falls below 37
dollars per share, your order will be
executed. However, if this price exceeds
the threshold of 37 USD / share, your
order will not be executed.
Limit Order
Example
Sandy wants to buy five July sugar
futures contracts if their price drops
below 10 cents per pound. The
contract trades at the New York
Coffee, Sugar and Cocoa
Exchange. Rather than watch the
sugar market herself, she gives her
broker a limit buy order with a 10-
cent limit price. Her broker then
watches the sugar market for her
while she attends to other business
175
▪ Phân bổ có chủ đích (Spinning)
▪ Đһt giá dẫn dắt (Laddering)
▪ Hoa hồng vượt mức
▪ Báo cáo tji chính bị sai lệch (bóp
méo thông tin)
03
NHỮNG HÀNH VI TIÊU CӴC
TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
▪ Spinning
▪ Laddering
▪ Excessive Commission
▪ Distorted Financial Statements
03
IDENTIFY NEGATIVE
BEHAVIORS
IN THE STOCK MARKET
176
NHỮNG HÀNH VI TIÊU CӴC
TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
PART
03
Phân bổ có chủ đích (Spinning)
Spinning xảy ra khi nhà bảo lãnh phát hành để dành cổ
phiếu IPO cho ban quản lý những công ty đang chuẩn bị
IPO hoặc những công ty khác có quan hệ thân thiết với
nhà bảo lãnh. Nhà bảo lãnh hy vọng những nhà quản lý
này sẽ thuê công ty của họ trong tương lai.
IDENTIFY NEGATIVE BEHAVIORS
IN THE STOCK MARKET
PART
03
Spinning
Spinning occurs when the underwriter allocates shares from an IPO
to corporate executives who may be considering an IPO or to
another business requiring the help of a securities firm. The
underwriter hopes that the executives will remember the favor and
hire the securities firm in the future.
177
Đһt giá dẫn dắt (Laddering)
Khi lượng cầu đối với cổ phiếu IPO lớn, các nhà môi giới sẽ thực
hiện Laddering. Nói cách khác, các công ty môi giới này khuyến
khích các nhà đầu tư đặt giá mua trong ngày đầu tiên cho các cổ
phiếu cao hơn giá chào bán. Điều này sẽ tạo áp lực đẩy giá tăng.
Nhiều nhà đầu tư có thể sẵn sàng tham gia chiến lược này, đổi lại họ
sẽ được nhà môi giới ưu tiên mua những cổ phiếu IPO hấp dүn trong
tương lai.
NHỮNG HÀNH VI TIÊU CӴC
TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
PART
03
PART
03
Laddering
When there is substantial demand for an IPO, some brokers engage
in laddering. In other words, these brokers encourage investors to
place first-day bids for the shares that are above the offer price. This
helps to build upward price momentum. Some investors may be
willing to participate to ensure that the broker will reserve some
shares of the next hot IPO for them.
IDENTIFY NEGATIVE BEHAVIORS
IN THE STOCK MARKET
178
Hoa hồng vượt mức
Một số công ty môi giới đã tính phí hoa hồng quá cao khi nhu cầu IPO
cao. Các nhà đầu tư sẵn sàng mua vì thông thường tỷ suất sinh lợi trong
ngày đầu tiên thường đủ để bù đắp cho chi phí bỏ ra. Bởi vì nhà bảo lãnh
phát hành đặt giá chào bán thấp hơn đáng kể so với giá thị trường vào
cuối ngày giao dịch đầu tiên, nên các nhà đầu tư sẵn sàng chấp nhận chi
trả phí cho các nhà môi giới. Tuy nhiên, lợi nhuận cho các nhà môi giới
là khoản lỗ cho công ty phát hành, vì số tiền thu được sẽ ít hơn so với
mức họ có thể có nếu giá chào bán được đặt cao hơn.
NHỮNG HÀNH VI TIÊU CӴC
TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
PART
03
PART
03
Excessive Commission
Some brokers have charged excessive commissions when demand was
high for an IPO. Investors were willing to pay the price because they
could normally recover the cost from the return on the first day. Because
the underwriter set an offer price significantly below the market price that
would occur by the end of the first day of trading, investors were willing
to accommodate the brokers. The gain to the brokers was a loss to the
issuing firm, however, because its proceeds were less than they would
have been if the offer price had been set higher.
IDENTIFY NEGATIVE BEHAVIORS
IN THE STOCK MARKET
179
Báo cáo tji chính bị sai lệch (bóp méo thông tin)
Trước khi IPO, một công ty phải công bố báo cáo tài chính để tóm tắt doanh
thu, chi phí và tình trạng tài chính của mình. Nhiều nhà đầu tư sử dụng thông
tin này để xác định giá trị của công ty, có thể được sử dụng để xác định giá trị
trên mỗi cổ phiếu dựa trên số lượng cổ phiếu của công ty. Với thông tin này,
nhà đầu tư có thể quyết định xem giá chào bán cổ phiếu tại thời điểm IPO
thấp hơn hay cao hơn mức định giá của chính họ, điều này sẽ quyết định họ
có mua cổ phiếu hay không. Trong phạm vi báo cáo tài chính bị bóp méo,
việc định giá cũng có thể xảy ra.
NHỮNG HÀNH VI TIÊU CӴC
TRÊN THӎ TRƯӠNG CHỨNG KHOÈN
PART
03
Distorted Financial Statements
Prior to an IPO, a firm must disclose financial statements to summarize
its revenue, expenses, and financial condition. Many investors use this
information to derive a valuation of the firm, which can be used to
determine a value per share based on the firm’s number of shares. With
this information, investors can decide whether the offer price of shares at
the time of the IPO is below or above their own valuation, which will
dictate whether they purchase shares. To the extent that financial
statements are distorted, so may be the valuations.
PART
03
IDENTIFY NEGATIVE BEHAVIORS
IN THE STOCK MARKET
180
181
182
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 5
THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 5
BOND MARKET
183
CHUẨN ĐẦU RA
1. Trunh bjy các nguyên tắc hoạt động của thị trường trái phiếu,
thjnh viên tham gia thị trường, quy trunh phát hjnh và bҧo
lmnh phát hjnh trái phiếu.
2. Vận dụng được các kỹ thuật giao dịch cơ bҧn
3. Nhận diện các hjnh vi tiêu cực trên thị trường trái phiếu.
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Describe the operating principles of the bond market, market
participants, issuance process, and financial guarantees for bonds.
2. Apply basic trading techniques
3. Identify negative behaviors in the bond market.
184
Trái phiếu là chứng khoán nợ dji hạn do các cơ quan chính phủ hoặc
doanh nghiệp phát hành.
Đơn vӏ phát hành trái phiếu có nghĩa vụ thanh toán tiӅn lmi (hoặc
coupon) định kỳ (như hàng năm hoặc nửa năm mӝt lҫn) và mệnh giá
(tiền gốc) khi đáo hạn.
Đơn vӏ phát hành phải chứng minh rằng các dòng tiền trong tương lai của
họ sẽ đủ để cho phép các đơn vӏ này thực hiện chi trả các khoản thanh
toán tiền lmi và tiền gốc cho trái chủ.
Các nhà đҫu tư sẽ xem xét việc mua trái phiếu có rủi ro chӍ khi nào lợi
tức kỳ vọng từ việc đҫu tư vào trái phiếu đủ để bù đắp rủi ro.
PART TӘNG QUAN VỀ TRÈI PHIӂU
01
Bonds are long-term debt securities that are issued by government
agencies or corporations.
The issuer of a bond is obligated to pay interest (or coupon) payments
periodically (such as annually or semiannually) and the par value
(principal) at maturity.
An issuer must be able to show that its future cash flows will be
sufficient to enable it to make its coupon and principal payments to
bondholders.
Investors will consider buying bonds for which the repayment is
questionable only if the expected return from investing in the bonds is
sufficient to compensate for the risk.
PART BOND MARKET
01
185
PART PHÂN LOҤI VỀ TRÈI PHIӂU
01
1. Theo đơn vị phát hjnh
Trii phi͇u chtnh phủ do Bộ Tài chtnh Mӻ phát hành
Trii phi͇u tổ chͱc liên bang do các đại diện liên bang phát hành
Trii phi͇u đô thị được phát hành bӣi chtnh quyền đӏa phương
Trii phi͇u doanh nghi͏p do các doanh nghiệp phát hành
2. Theo cҩu tr~c sở hӳu
Trii phi͇u vô danh yêu cҫu ngưӡi nắm giữ trái phiếu cắt coupon đtnh
kqm trái phiếu và gửi cho nhà phát hành để nhұn thanh toán lmi.
Trii phi͇u ghi danh yêu cҫu nhà phát hành nắm giữ hồ sơ của nhӳng
ngưӡi sở hӳu trái phiếu và tự đӝng chuyển thanh toán lmi cho chủ sở hӳu
trái phiếu.
1. According to the type of issuer
Treasury bonds are issued by the U.S. Treasury
Federal agency bonds are issued by federal agencies
Municipal bonds are issued by state and local governments
Corporate bonds are issued by corporations
2. According to ownership structure
Bearer bonds require the owner to clip coupons attached to the bonds
and send them to the issuer to receive coupon payments
Registered bonds require the issuer to maintain records of who owns
the bond and automatically send coupon payments to the owners.
PART TYPES OF BONDS
01
186
CÈCH THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU
TҤO RA DÑNG TIỀN
PART
01
HOW BOND MARKETS FACILITATE
THE FLOW OF FUNDS
PART
01
187
CÈC ĐӎNH CHӂ TÀI CHÍNH THAM GIA
THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU
PART
01
SӴ THAM GIA CӪA CÈC ĐӎNH CHӂ TÀI CHÍNH TRÊN THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU | |
Ngân hàng thương mại và các đӏnh chế bảo hiểm cho các tổ chức tiết kiệm và cho vay (S&L) |
Mua trái phiếu cho danh mục tài sản của họ Đôi khi bảo lmnh phát hành trái phiếu đô thị cho Hӝi đӗng thành phố Đôi khi phát hành trái phiếu như nguӗn vốn thứ cҩp |
Công ty tài chtnh | Thưӡng phát hành trái phiếu như nguӗn vốn dài hạn |
Quỹ hỗ tương | Sử dụng nguӗn vốn nhұn được từ doanh số bán cổ phҫn để mua trái phiếu. Mӝt vài quỹ hỗ tương chuyên mua các loại trái phiếu cụ thể trong khi các quỹ khác đҫu tư vào tҩt cả các loại trái phiếu. |
Công ty môi giӟi | Hỗ trợ cho giao dӏch trái phiếu thông qua việc kết nối giӳa ngưӡi mua và ngưӡi bán trái phiếu trên thị trưӡng thứ cҩp |
Ngân hàng đҫu tư | Bảo lmnh phát hành trái phiếu mӟi cho chtnh phủ và doanh nghiệp. Họ có thể bảo lmnh phát hành trái phiếu và chҩp nhұn rủi ro bҩt әn giá thị trưӡng hoặc bảo lmnh phát hành trên cơ sở nỗ lực tốt nhҩt nhưng không bảo đảm giá cho nhà phát hành |
Công ty bảo hiểm | Mua trái phiếu cho danh mục đҫu tư tài sản của munh |
Quỹ hưu trt | Mua trái phiếu cho danh mục đҫu tư tài sản của munh |
Participation of Financial Institutions
in Bond Markets
PART
01
188
Bộ Tài chtnh thực hiện tài trợ dài hạn thông qua chào bán trái phiếu chtnh phủ, dưӟi hunh
thức đӏnh kỳ đҩu giá, thưӡng vào giӳa mӛi quý.
Bộ Tài chtnh thông báo kế hoạch đҩu giá gӗm có thông tin về ngày, tәng nhu cҫu vốn mà
họ cҫn và kỳ đáo hạn của trái phiếu phát hành.
Vào thӡi điểm đҩu giá, các đӏnh chế tài chtnh đặt giá hӓi mua cho tài khoản riêng của họ
hoặc tài khoản của khách hàng thông qua cơ sở cạnh tranh và không cạnh tranh.
Giá hӓi mua không cạnh tranh chӍ đề cұp đến tәng số chứng khoán được mua ttnh bằng
đô la (chӏu giӟi hạn tối đa).
Giá hӓi mua cạnh tranh làm rõ mức giá mà ngưӡi mua sҹn sàng chi trả và tәng số chứng
khoán được mua ttnh bằng đô la. Các giá hӓi mua được xếp thứ tự từ cao xuống thҩp, và tҩt
cả giá hӓi mua được chҩp nhұn cho đến mӝt điểm tại đó tәng số tiền cҫn thiết được thực
hiện. Khi đó, Bộ Tài chtnh sử dụng giá hӓi mua được chҩp nhұn thҩp nhҩt làm giá áp dụng
cho tҩt cả giá hӓi mua thành công và cả cho giá hӓi mua không cạnh tranh.
Giá hӓi mua cạnh tranh thưӡng được sử dụng do nhiều ngưӡi mua muốn mua nhiều trái
phiếu vượt hạn mức được mua trên cơ sở không cạnh tranh.
ĐҨU GIÈ PHÈT HÀNH TRÈI PHIӂU CHÍNH PHӪ
PART
01
The Treasury obtains long-term funding through Treasury bond offerings, which are conducted
through periodic auctions. Treasury bond auctions are normally held in the middle of each quarter.
The Treasury announces its plans for an auction, including the date, the amount of funding that it
needs, and the maturity of the bonds to be issued.
At the time of the auction, financial institutions submit bids for their own accounts or for their
clients.
Bids can be submitted on a competitive or a noncompetitive basis.
Noncompetitive bids specify only a dollar amount of securities to be purchased (subject to a
maximum limit).
Competitive bids specify a price that the bidder is willing to pay and a dollar amount of securities
to be purchased. The Treasury ranks the competitive bids in descending order according to the
price bid per $100 of par value. All competitive bids are accepted until the point at which the
desired amount of funding is achieved. The Treasury uses the lowest accepted bid price as the
price applied to all accepted competitive bids and all noncompetitive bids.
Competitive bids are commonly used because many bidders want to purchase more Treasury
bonds than the maximum that can be purchased on a noncompetitive basis.
PART TREASURY BOND AUCTIONS
01
189
Nhà kinh doanh (dealer) trái phiếu đóng vai trò trung gian trong thị
trưӡng thứ cҩp bằng cách so khӟp nhӳng ngưӡi có nhu cҫu mua bán trái
phiếu vӟi nhau và chtnh họ cNJng đóng vai trò vӏ thế mua bán trái phiếu.
Các dealer này được xem là nhà tạo lұp thị trưӡng thứ cҩp cho Trái phiếu
chtnh phủ thông qua việc niêm yết giá hӓi mua cho nhӳng ngưӡi muốn
bán trái phiếu và yết giá chào bán cho ngưӡi ngưӡi muốn mua trái phiếu.
Lợi nhuұn của dealer là chênh lệch giá mua và bán.
Các nhà đҫu tư có thể mua trái phiếu chtnh phủ thông qua hai kênh:
– Liên lạc vӟi công ty môi giӟi.
– Mua trực tiếp trên website Bộ Tài chtnh
GIAO DӎCH TRÈI PHIӂU
CHÍNH PHӪ
PART
01
Bond dealers serve as intermediaries in the secondary market
by matching up buyers and sellers of Treasury bonds, and
they also take positions in these bonds.
They quote a bid price for customers who want to sell
existing Treasury bonds to the dealers and an ask price for
customers who want to buy existing Treasury bonds from
them. The dealers profit from the spread between the bid and
ask prices.
Investors can contact their broker to buy or sell Treasury
bonds or buy bonds through the Treasury Direct program.
TRADING TREASURY BONDS
PART
01
190
Giống như Chtnh phủ, chtnh quyền đӏa phương thưӡng xuyên chi tiêu
nhiều hơn nguӗn thu họ nhұn được. Để tài trợ cho thâm hụt này, họ phát
hành trái phiếu đô thị.
– Trái phiếu nghƭa vụ chung: việc thanh toán trái phiếu phụ thuӝc vào
khả năng của chtnh quyền đӏa phương trong việc thu thuế.
– Trái phiếu thu nhập: việc thanh toán trái phiếu phụ thuӝc vào thu
nhұp từ nhӳng dự án sử dụng nguӗn tiền thu được do phát hành trái
phiếu (như dự án xây dựng cҫu, đưӡng, trưӡng học…)
Trái phiếu thu nhұp phổ biến hơn trái phiếu nghĩa vụ chung.
Trái phiếu đô thị thưӡng thanh toán lmi nửa năm mӝt lҫn.
PART TRÈI PHIӂU ĐÔ THӎ
01
Like the federal government, state and local governments frequently
spend more than the revenues they receive. To finance the difference,
they issue municipal bonds, most of which can be classified as either
general obligation bonds or revenue bonds.
Payments on general obligation bonds are supported by the municipal
government’s ability to tax, whereas payments on revenue bonds
must be generated by revenues of the project (toll way, toll bridge,
state college dormitory, etc.) for which the bonds were issued.
Revenue bonds are more common than general obligation bonds.
Revenue bonds and general obligation bonds typically promise
semiannual interest payments.
PART MUNICIPAL PONDS
01
191
Đối tượng mua trái phiếu đô thị là các đӏnh chế tài chtnh và
phi tài chtnh cNJng như các cá nhân.
Hҫu hết trái phiếu đô thị thưӡng bao hàm điều khoản mua lại,
cho phép ngưӡi phát hành mua lại trái phiếu vӟi mức giá cụ
thể trưӟc thӡi điểm đáo hạn.
Chtnh quyền đӏa phương có thể thực hiện quyền chọn mua lại
trái phiếu nếu lmi suҩt giảm đáng kể vu họ có thể tái phát hành
trái phiếu vӟi mức lmi suҩt thҩp hơn và như vұy giảm được
chi pht tài trợ
PART TRÈI PHIӂU ĐÔ THӎ
01
Common purchasers of these bonds include financial and nonfinancial
institutions as well as individuals.
Most municipal bonds contain a call provision, which allows the issuer to
repurchase the bonds at a specified price before the bonds mature.
A municipality may exercise its option to repurchase the bonds if interest
rates decline substantially because it can then reissue bonds at the lower
interest rate and thus reduce its cost of financing.
PART MUNICIPAL PONDS
01
192
Trái phiếu doanh nghiệp là các chứng khoán nợ dji hạn, được doanh
nghiệp phát hành kqm cam kết thanh toán lmi cho trái chủ theo đӏnh kỳ.
Tiền lmi mà doanh nghiệp chi trả cho nhà đҫu tư được ttnh vào thu nhұp
chӏu thuế của doanh nghiệp, từ đó làm giảm chi pht tài trợ bằng trái
phiếu. Tài trợ bằng cổ phiếu không có lợi thế về tҩm chắn thuế vu
không liên quan đến việc thanh toán lmi. Đây là lý do chtnh tại sao
nhiều doanh nghiệp chủ yếu dựa vào trái phiếu để tài trợ cho các hoạt
đӝng của munh. Tuy nhiên, số tiền mà doanh nghiệp có thể có được từ
phát hành trái phiếu bӏ giӟi hạn do khả năng thanh toán coupon.
Thu nhұp tiền lmi từ trái phiếu doanh nghiệp là thu nhұp phải chӏu thuế
theo quy đӏnh.
PART TRÈI PHIӂU DOANH NGHIỆP
01
Corporate bonds are long-term debt securities issued by corporations
that promise the owner coupon payments (interest) on a semiannual basis.
The interest paid by the corporation to investors is tax deductible to the
corporation, which reduces the cost of financing with bonds. Equity
financing does not offer the same tax advantage because it does not
involve interest payments. This is a major reason why many corporations
rely heavily on bonds to finance their operations. Nevertheless, the
amount of funds a corporation can obtain by issuing bonds is limited by
its ability to make the coupon payments.
The interest income earned on corporate bonds represents ordinary
income to the bondholders and is therefore subject to federal taxes and to
state taxes, if any.
PART CORPORATE BONDS
01
193
CHÀO BÈN TRÈI PHIӂU
DOANH NGHIỆP
PART
01
Chào bán ra công ch~ng
Phát hành riêng
PART CORPORATE BONDS OFFERINGS
01
Public offering
Private placement
194
CHÀO BÈN TRÈI PHIӂU
DOANH NGHIỆP
PART
01
Chjo bán ra công ch~ng
– Doanh nghiệp có kế hoạch phát hành trái phiếu thuê mӝt công ty chứng khoán để
bảo lmnh phát hành.
– Nhà bảo lmnh phát hành đánh giá các điều kiện thị trưӡng và đӏnh giá trái phiếu
cNJng như quy mô chào bán thtch hợp.
– Nhà phát hành đăng ký vӟi Ӫy ban chứng khoán và gửi bản cáo bạch ghi rõ quy
mô chào bán, các điều kiện tài chtnh (BCTC) và kế hoạch sử dụng nguӗn tiền.
– Nhà bảo lmnh phát hành phân phát bản cáo bạch cho các công ty chứng khoán
khác để mӡi tham gia vào nhóm hỗ trợ phát hành trái phiếu ra thị trưӡng.
– Khi Ӫy ban chứng khoán phê duyệt đӗng ê, nhóm bảo lmnh chtnh thức thực hiện
phát hành trái phiếu, ưu tiên cho các nhà đҫu tư đӏnh chế (quỹ hưu trt, quỹ hỗ
tương, công ty bảo hiểm) vu họ có nhu cҫu nắm giữ số lượng lӟn trái phiếu trong
mӝt thӡi gian dài.
PART 01 |
CORPORATE BOND OFFERINGS |
Public Offering |
– A corporation that plans to issue bonds hires a securities firm to underwrite the bonds.
– The underwriter assesses market conditions and attempts to determine the price at which
the corporation’s bonds can be sold and the appropriate size of the offering.
– The issuer registers with the Securities and Exchange Commission (SEC) and submits a
prospectus that explains the planned size of the offering, its updated financial condition
(supported by financial statements), and its planned use of the funds
– The underwriter distributes the prospectus to other securities firms that it invites to join a
syndicate that will help place the bonds in the market
– Once the SEC approves the issue, the underwriting syndicate attempts to place the bonds.
Underwriters typically try to place newly issued corporate bonds with institutional
investors (e.g., pension funds, bond mutual funds, and insurance companies) because
these investors are more likely to purchase large pieces of the offering and hold the
bonds for a long-term period.
195
CHÀO BÈN TRÈI PHIӂU
DOANH NGHIỆP
PART
01
Phát hjnh riêng
– Phát hành riêng không phải đăng ký vӟi Ӫy ban chứng khoán.
– Èp dụng cho các công ty nhỏ, vay số tiền không nhiều.
– Có thể thuê công ty chứng khoán phát hành trái phiếu
– Vүn phải công bố dữ liệu tài chtnh để thuyết phục nhà đҫu tư
– Các nhà đҫu tư đӏnh chế mua trái phiếu phát hành riêng thưӡng là các công ty
bảo hiểm, quỹ hưu trt và quỹ hỗ tương
– Các nhà đҫu tư đӏnh chế thưӡng mua toàn bộ số trái phiếu phát hành riêng lҿ
và nắm giữ trong dài hạn.
– Giao dӏch không năng đӝng trên thị trưӡng thứ cҩp.
PART CORPORATE BOND OFFERINGS
01
Private Placement
– A private placement does not have to be registered with the SEC
– Small firms that borrow relatively small amounts of funds
– The issuer may hire a securities firm to place the bonds
– The issuer must still disclose financial data in order to convince any
prospective purchasers that the bonds will be repaid in a timely manner
– The institutional investors that commonly purchase a private placement
include insurance companies, pension funds, and bond mutual funds.
– The institutional investors will purchase the entire offering and be willing to
invest for long periods of time
– Privately placed bonds do not have an active secondary market
196
THӎ TRƯӠNG THӬ CҨP
TRÈI PHIӂU DOANH NGHIỆP
PART
01
Thị trường OTC
– Thị trưӡng trái phiếu OTC do các
dealer đảm nhұn bằng cách so
khӟp ngưӡi mua và ngưӡi bán vӟi
nhau.
– Các dealer cNJng có lượng trái
phiếu của riêng bản than nên cNJng
có thể là đối tác giao dӏch trái
phiếu vӟi nhà đҫu tư.
Vt dͭ: n͇u m͡t nhà đ̯u tư mu͙n bin
trii phi͇u mj h͕ đang n̷m giữ do Coca
Cola phit hjnh, cic dealer cy thể ti͇n
hjnh thương vͭ njy b̹ng cich khͣp
ngưͥi bin vͣi ngưͥi mua ho̿c tự munh
mua trii phi͇u njy.
Thị trường tập trung
– Các trái phiếu được niêm yết trên
sàn giao dӏch chứng khoán, vt dụ
NYSE.
– Các giao dӏch trái phiếu thông
thưӡng là giao dӏch điện tử.
– Giao dӏch điện tử có khả năng
làm tang ttnh minh bạch cao hơn
vu nhà đҫu tư tiếp cұn dữ liệu
theo thӡi gian thực và có thể dễ
dàng giám sát giá mua, giá bán
và khối lượng giao dӏch trái
phiếu doanh nghiệp.
SECONDARY MARKET FOR
CORPORATE BONDS
PART
01
The secondary market
– The secondary market is served by
bond dealers, who can play a broker
role by matching up buyers and
sellers.
– Bond dealers also have an inventory
of bonds, so they can serve as the
counterparty in a bond transaction
desired by an investor.
For example, if an investor wants to sell
bonds that were previously issued by
the Coca-Cola Company, bond dealers
may execute the deal either by matching
the sellers with investors who want to
buy the bonds or by purchasing the
bonds for their own inventories.
NYSE
– The NYSE developed an
electronic bond trading platform
for the bonds sold on its
exchange as part of its strategy to
increase its presence in the
corporate bond market.
– It allows greater transparency, as
investors have access to real-time
data and can more easily monitor
the prices and trading volume of
corporate bonds.
197
ĐҺT LỆNH VӞI TRÈI PHIӂU
DOANH NGHIỆP
PART
01
Lệnh thị trường
– Giao dӏch sẽ xảy
ra theo giá thị
trưӡng hiện hành.
Lệnh giӟi hạn
– Giao dӏch sẽ xảy ra chӍ khi nào giá
tiến đến mӝt mức giӟi hạn cụ thể.
– Khi mua trái phiếu, nhà đҫu tư sử
dụng lệnh giӟi hạn để chӍ đӏnh mức
giá giӟi hạn tối đa mà họ sҹn sàng trả
cho mӝt trái phiếu. Khi bán trái
phiếu, nhà đҫu tư sử dụng lệnh giӟi
hạn để chӍ đӏnh mức giá giӟi hạn tối
thiểu mà họ sҹn sàng bán trái phiếu
của munh.
TYPES OF ORDERS
THROUGH BROKERS
PART
01
Market order
The desired
transaction will
occur at the
prevailing market
price
Limit order
The transaction will occur only if
the price reaches the specified limit.
When purchasing bonds, investors
use a limit order to specify the
maximum limit price they are
willing to pay for a bond. When
selling bonds, investors use a limit
order to specify a minimum limit
price at which they are willing to
sell their bonds.
198
BҦO LNH TÀI CHÍNH
CHO TRÈI PHIӂU
PART
01
Các tә chức phát hành có sức khӓe tài chtnh yếu thưӡng mua bảo lmnh tài chtnh để
giảm rủi ro cho trái phiếu của họ. Bảo lmnh tài chtnh đảm bảo rằng ngưӡi cho vay
(ngưӡi mua trái phiếu) sẽ được trả cả gốc và lmi trong trưӡng hợp ngưӡi phát hành vỡ
nợ.
Các công ty bảo hiểm nәi tiếng đưa ra cụ thể nhӳng chtnh sách để hӛ trợ các vҩn đề
trái phiếu. Vӟi sự đảm bảo tài chtnh như vұy, ngưӡi mua trái phiếu không còn phải lo
lắng về sức khӓe tài chtnh của công ty phát hành trái phiếu. Thay vào đó, họ chӍ quan
tâm đến sức mạnh của công ty bảo hiểm. Về cơ bản, xếp hạng ttn nhiệm của doanh
nghiệp bảo hiểm được thay thế cho xếp hạng ttn nhiệm của tә chức phát hành.
Việc giảm rủi ro dүn đến làm giảm lmi suҩt mà ngưӡi mua trái phiếu yêu cҫu.
Tҩt nhiên, ngưӡi phát hành phải trả mӝt khoản pht cho công ty bảo hiểm để được bảo
lmnh.
Đảm bảo tài chtnh chӍ có ê nghĩa khi chi pht bảo hiểm nhӓ hơn lmi suҩt tiết kiệm.
FINANCIAL GUARANTEES
FOR BONDS
PART
01
Financially weaker security issuers frequently purchase financial guarantees to
lower the risk of their bonds. A financial guarantee ensures that the lender (bond
purchaser) will be paid both principal and interest in the event the issuer
defaults.
Large, well-known insurance companies write what are actually insurance
policies to back bond issues. With such a financial guarantee, bond buyers no
longer have to be concerned with the financial health of the bond issuer. Instead,
they are interested only in the strength of the insurer. Essentially, the credit
rating of the insurer substituted for the credit rating of the issuer.
The resulting reduction in risk lowers the interest rate demanded by bond buyers.
Of course, issuers must pay a fee to the insurance company for the guarantee.
Financial guarantees make sense only when the cost of the insurance is less than
the interest savings that result.
199
Vt dụ: Năm 1995 J.P. Morgan đm giӟi thiệu mӝt cách mӟi để
bảo hiểm trái phiếu được gọi là hoán đәi rủi ro ttn dụng
(CDS). Nói mӝt cách đơn giản, khi mӝt tә chức hay cá nhân
mua trái phiếu do chtnh phủ hay doanh nghiệp phát hành và lo
ngại chtnh phủ hay doanh nghiệp ҩy phá sản, không thanh
toán được nợ vay, thu có thể mua hợp đӗng CDS để chuyển rủi
ro vỡ nợ sang ngưӡi bán, đӗng thӡi trả cho ngưӡi bán mӝt
khoản pht (gọi là CDS spread) được ttnh theo điểm cơ bản (tỷ
lệ %) hằng năm trên mӛi đơn vӏ mệnh giá của hợp đӗng.
BҦO LNH TÀI CHÍNH
CHO TRÈI PHIӂU
PART
01
For example: In 1995 J.P. Morgan introduced a new way to
insure bonds called the credit default swap (CDS). In its
simplest form a CDS provides insurance against default in
the principle and interest payments of a credit instrument.
Say you decided to buy a GE bond and wanted to insure
yourself against any losses that might occur should GE have
problems. You could buy a CDS from a variety of sources
that would provide this protection.
FINANCIAL GUARANTEES
FOR BONDS
PART
01
200
VҰN DӨNG CÈC KӺ THUҰT
GIAO DӎCH CƠ BҦN
PART
02
THӴC HÀNH TÎM HIӆU GIAO DӎCH
TRÈI PHIӂU TRӴC TUYӂN
https://dautu.vndirect.com.vn/bang-gia-giao-dich-trai-phieu-online/
https://www.ssi.com.vn/khach-hang-ca-nhan/quy-trinh-giao-dich-traiphieu
https://www.tcbs.com.vn/documents/10181/327015/iBond+online+Manu
al+Guide_FINAL.pdf/acf232aa-9688-4e98-9a44-83fa6748ae7a
APPLY BASIC TRADING
TECHNIQUES
PART
02
WEB EXERCISES
https://www.ebondtrade.com
https://www.treasurydirect.gov
https://www.investinginbonds.com
https://www.federalreserve.gov/releases/H15/
https://www.schwab.comand
https://www.us.etrade.com
https://www.avatrade.ng/cfd-trading/bonds
https://www.home.saxo/products/bonds
https://www.ig.com/en/bonds
https://en.swissquote.com/trading/investment-products/bonds
201
CÈC HÀNH VI TIÊU CӴC TRÊN
THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU
PART
03
Bҩt thường quanh việc phát hjnh 500 tỷ đồng trái phiếu của Công ty CP dịch vụ
hỗ trợ vj Phát triển đầu tư (IOC) cho Ngân hjng Hjng Hҧi Việt Nam (MSB)
Đại diện ban điều hành Công ty IOC cho biết: Ngày 1/9/2011, Công ty IOC và Ngân
hàng MSB đm kê hợp đӗng mua bán trái phiếu. IOC đm phát hành 500 trái phiếu, tương
đương vӟi 500 tỷ đӗng, và MSB là nhà đҫu tư. Kỳ hạn trái phiếu là 5 năm, lmi suҩt
15%/năm đҫu tiên. Ngay trong ngày kê hợp đӗng mua trái phiếu, MSB đm chuyển đủ
500 tỷ đӗng cho IOC. Nhưng đến hạn thanh toán trái phiếu, IOC không thể hoàn trả đủ
cả gốc và lmi, buӝc MSB phải kiện ra tòa. Đến nay, MSB vүn chưa thể thu được số tiền
đm bӓ ra.
Đối chiếu vӟi Nghӏ đӏnh 52/2006/NĐ-CP, tại thӡi điểm năm 2011, thu IOC muốn phát
hành trái phiếu phải có đủ 5 điều kiện, trong đó quan trọng nhҩt là phải có báo cáo tài
chtnh được kiểm toán của năm liền kề trưӟc năm phát hành trái phiếu, có phương án
phát hành trái phiếu được tә chức, cá nhân có thẩm quyền thông qua.Trong khi đó,
ngày 10/9/2011, tức là 10 ngày sau khi phát hành 500 tỷ đӗng trái phiếu cho MSB,
IOC mӟi có báo cáo kiểm toán.
Identify negative behaviors
in the bond market
PART
03
Unusual about the issuance of 500 billion dong of bonds by Investment Development
and Support Services Joint Stock Company (IOC) to Vietnam Maritime Bank (MSB)
Representative of the Executive Board of IOC Company said: On September 1, 2011, IOC
Company and MSB Bank signed a bond purchase and sale contract. The IOC has issued
500 bonds, equivalent to VND500 billion, and MSB is an investor. The bond term is 5
years, the interest rate is 15% / year for the first time. Right on the day of signing the bond
purchase contract, MSB has fully transferred VND 500 billion to the IOC. But when the
bond is due, the IOC is unable to repay both principal and interest, forcing MSB to sue in
court. To date, MSB has not been able to recoup the money spent.
Compared to Decree 52/2006 / ND-CP, at the time of 2011, the IOC wants to issue a bond
must meet 5 conditions, of which the most important is to have an audited financial
statement of the year. Following the year of bond issuance, there was a bond issuance plan
approved by authorized organizations and individuals, meanwhile, on September 10, 2011,
10 days after the issuance of VND 500 billion bonds for MSB, IOC has new audit report.
202
CÈC HÀNH VI TIÊU CӴC TRÊN
THӎ TRƯӠNG TRÈI PHIӂU
PART
03
Bҩt thường quanh việc phát hjnh 500 tỷ đồng trái phiếu của Công ty CP dịch vụ hỗ
trợ vj Phát triển đầu tư (IOC) cho Ngân hjng Hjng Hҧi Việt Nam (MSB)
Đặc biệt, IOC phát hành trái phiếu trực tiếp đến nhà đҫu tư, không theo bҩt cứ 1 phương
thức nào được quy đӏnh tại Nghӏ đӏnh 52, đó là các phương thức bảo lmnh, qua đại lê phát
hành, hoặc đҩu thҫu. Ngân hàng đm mua trái phiếu trực tiếp của IOC vӟi số tiền 500 tỷ đӗng
không hề có bảo đảm bằng tài sản hay bảo lmnh phát hành của tә chức nào.
Chưa có báo cáo kiểm toán, nhưng MSB vүn mua trái phiếu của IOC vӟi lmi suҩt tӟi
15%/năm, gҩp 3 lҫn tỷ suҩt lợi nhuұn sau thuế bunh quân 3 năm liên tiếp của IOC là 5.3%.
Trong khi mục B, Khoản 2, Điều 88 Luұt Doanh nghiệp 2005 đm có quy đӏnh: “Công ty
không được quyền phát hành trái phiếu khi tỷ suҩt lợi nhuұn sau thuế bunh quân của 3 năm
liên tiếp trưӟc đó không cao hơn mức lmi suҩt dự kiến cho trái phiếu”.
Mӝt điểm đáng ch~ ê là theo hợp đӗng mua bán trái phiếu, IOC sẽ dùng 500 tỷ đӗng để
thực hiện dự án Sunrise Hӝi An. Thế nhưng, chӍ vài ngày sau khi nhұn được tiền của MSB,
IOC đm chuyển toàn bӝ số tiền này để đi trả nợ cho các đơn vӏ khác. Theo các luұt sư, đây
rҩt giống vӟi hunh thức vay để đảo nợ, có dҩu hiệu vi phạm ChӍ thӏ 01/CT-NHNN của Ngân
hàng Nhà nưӟc.
Identify negative behaviors in
the bond market
PART
03
Unusual about the issuance of 500 billion dong of bonds by Investment Development and
Support Services Joint Stock Company (IOC) to Vietnam Maritime Bank (MSB)
In particular, the IOC issues bonds directly to investors, not by any of the methods specified in
Decree 52, which are the methods of guarantee, through the issuing agent, or by bidding. The bank
bought IOC bonds directly with the amount of VND 500 billion with no asset guarantees or
underwriting organizations.
There is no auditing report, but MSB still buys IOC’s bonds at the interest rate of 15% / year, 3
times higher than the average 3-year profit after tax of IOC of 5.3%. While Section B, Clause 2,
Article 88 of the 2005 Enterprise Law has stated: “A company is not allowed to issue bonds when
the average after-tax profit rate of the previous three consecutive years is not higher than the
interest rate. Expected yield for the bond ”.
A noteworthy point is that according to the bond purchase and sale contract, IOC will use 500
billion VND to implement Sunrise Hoi An project. However, just a few days after receiving the
money from MSB, IOC transferred all this money to pay debts to other units. According to the
lawyers, this is very similar to the form of loan to reverse debt, there are signs of violation of
Directive 01 / CT-NHNN of the State Bank.
203
204
BỘ MÔN TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ
CHƯƠNG 6
THӎ TRƯӠNG PHÁI SINH
FINANCE – MONETARY DEPARTMENT
CHAPTER 6
DERIVATIVES MARKET
205
CHUẨN ĐẦU RA
1. Phân biệt được công cụ tài chính phái sinh.
2. Giải thích được tính chất phòng ngừa rủi ro và đầu tư của các
công cụ tài chính phái sinh.
3. Tính toán được các bài toán đầu tư cơ bản với công cụ phái
sinh.
4. Nhận diện các rủi ro cơ bản của từng công cụ phái sinh.
Sau khi hoàn thành chương này, Người học có thể:
LEARNING OUTCOMES
Upon completion of this chapter, learners will be able to:
1. Distinguish the derivative instruments.
2. Explain the hedging and investment features of the derivative
instruments.
3. Solve basic investment problems with the derivative instruments.
4. Identify the underlying risks of each derivative instrument.
206
Đây là một công cụ tài chính, trong đó giá trị của CKPS phụ
thuộc vào giá trị của một hay nhiều loại tài sản cơ sở (Sở giao
dịch chứng khoán Hà Nội n.d., John Hull n.d.).
Chứng khoán Phái sinh là một dạng hợp đồng tài chính trong
đó quy định quyền lợi và/hoặc nghĩa vụ của các bên tham gia
hợp đồng đối với việc thanh toán hoặc/và chuyển giao tài sản
cơ sở với một mức giá được thỏa thuận trước vào một thời
điểm nhất định trong tương lai (ví dụ như cổ phiếu hoặc trái
phiếu), một tài sản (như một loại hàng hóa), hoặc một chỉ số
thị trường (Glossary of NASDAD n.d.).
PART TӘNG QUAN VỀ PHÁI SINH
01
This is a financial instrument in which the value of CKPS
depends on the value of one or more of the underlying assets
(Hanoi Stock Exchange n.d., John Hull n.d.).
Derivative securities are a form of financial contract that sets
forth the rights and / or obligations of the contracting parties
to the payment or / and transfer of underlying assets at an
agreed price. advance at a certain time in the future (such as
stocks or bonds), an asset (such as a commodity), or a
market index (Glossary of NASDAD nd).
INTRODUCTION OF DERIVATIVES
PART
01
207
PART TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA CKPS
01
Thứ nhất, tài sản cơ sở của Chứng khoán Phái sinh được chia
thành 02 dạng chính:
• Hàng hóa: thực phẩm (ngũ cốc, thịt, cà phê, hồ tiêu, v.v…), kim loại
(vàng, bạc, kẽm, v.v…), năng lượng (khí đốt, dầu, v.v…), khác (thời tiết,
kết quả bầu cử, v.v…).
• Công cụ tài chính: cổ phiếu (chỉ số cổ phiếu, cổ phiếu đơn lẻ), trái
phiếu (trái phiếu chính phủ, trái phiếu địa phương, trái phiếu doanh
nghiệp), Lãi suất (lãi suất ngân hàng, lãi suất ngoại tệ), Tiền tệ (USD, Yên
Nhật, Euro, v.v…), Chứng khoán phái sinh.
Thứ hai, giá trị của chứng khoán phái sinh phụ thuộc vào, hoặc bắt
nguồn từ của tài sản cơ sở.
Thứ ba, các chứng khoán phái sinh giúp hạn chế và quản trị rủi ro trong
kinh doanh, đầu tư .
First, the underlying assets of derivative securities are divided into two
main types:
• Commodities: food (grain, meat, coffee, pepper, etc.), metals (gold,
silver, zinc, etc.), energy (gas, oil, etc.), others (time details, election
results, etc.).
• Financial instruments: stocks (stock index, single share), bonds
(government bonds, municipal bonds, corporate bonds), Interest rates
(bank interest rates, foreign interest rates) Currency), Currency (USD,
Japanese Yen, Euro, etc.), Derivatives.
Second, the value of the derivative security depends on, or is derived
from, the underlying asset.
Third, derivative securities help to limit and manage risks in business and
investment.
FEATURES OF DERIVATIVES
PART
01
208
PART THӎ TRƯӠNG PHÁI SINH
02
Sơ đồ tóm tắt cơ cấu vận hành trên các hoạt động trên sàn chứng
khoán phái sinh.
PART DERIVATIVES MARKET
02
Operating structure on activities on the derivative stock exchange
209
PART THӎ TRƯӠNG PHÁI SINH
02
Cơ cấu tổ chức thị trường chứng khoán phái sinh, bao gồm các 4 đối
tượng chính sau:
(1) Cơ quan quản lý trực tiếp : Ủy ban chứng khoán, có quyền cấp
phép cho các hoạt động kinh doanh, giao dịch chứng khoán phái sinh
cũng như cho các sản phẩm phái sinh niêm yết tại Sở giao dịch chứng
khoán.
(2) Đơn vị tổ chức thị trường:
– Sở GDCK là nơi thiết kế sản phẩm CKPS và thực hiện niêm yết,
tổ chức giao dịch các sản phẩm đó sau khi được cơ quan có thẩm quyền
chấp thuận. – Trung tâm lưu ký chứng khoán sẽ thực hiện bù trừ và
thanh toán cho các giao dịch CKPS theo mô hình đối tác bù trừ trung
tâm (Central Clearing Counterparty – CCP).
PART DERIVATIVES MARKET
02
The derivative securities market’s organizational structure includes the following
4 main subjects:
(1) Direct regulatory agency: The Securities and Exchange Commission, has the
authority to license derivative securities trading and trading activities as well as
for derivative products listed on the Stock Exchange.
(2) Market organizer:
– The Stock Exchange is the place to design CKPS products and list and
organize transactions for those products after being approved by the competent
authority. – Securities depository center will clear and pay for CKPS
transactions under the central clearing partner model (Central Clearing
Counterparty – CCP).
210
(3) Thành viên giao dịch: gồm các tổ chức như các tổ chức như công ty chứng
khoán, ngân hàng thương mại đủ điều kiện và được chấp thuận cung cấp các
dịch vụ và tham gia giao dịch trên thị trường. Các thành viên giao dịch phái sinh
sẽ có những quyền lợi và nghĩa vụ cơ bản tương tự như đối với thành viên Thị
trường chứng khoán nói chung.
Thành viên giao dịch của Sở GDCK phái sinh được quyền:
(i) Hoạt động tự doanh, tư vấn hoặc môi giới giao dịch CKPS cho nhà đầu tư;
(ii) Nhận và thực hiện lệnh giao dịch của nhà đầu tư. Ngoài ra, thành viên được
kết nối giao dịch với hệ thống giao dịch của SGDCK phái sinh, được quyền
thu các loại phí đối với nhà đầu tư theo đúng quy định và có quyền tự
nguyện chấm dứt tư cách thành viên khi có yêu cầu. Họ có thể là nhà tạo
lập thị trường, cũng có thể là trung gian thanh toán cho các hoạt động
giao dịch trên thị trường.
PART THӎ TRƯӠNG PHÁI SINH
02
PART DERIVATIVES MARKET
02
(3) Trading members: include organizations such as securities companies,
commercial banks that are eligible and approved to provide services and
participate in transactions on the market. Derivative trading members will have
the same basic rights and obligations as with general stock market members.
Trading members of the Stock Exchange are entitled to:
Trading in CKPS trading, consulting or brokerage for investors;
Receiving and executing investors’ trading orders. In addition, a member who is
connected for trading with the trading system of the Stock Exchange, is entitled
to collect fees from investors in accordance with regulations and has the right to
voluntarily terminate his membership upon request. . They can be a market
maker, they can also act as a payment intermediary for trading operations in the
market.
211
PART THӎ TRƯӠNG PHÁI SINH
02
(4) Các nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán phái sinh
Nhà đầu tư phòng ngừa rủi ro (hedgers) – Các hedgers tham gia thị trường
với mục đích ưu tiên là giảm thiểu những rủi ro mà họ luôn phải đối mặt từ
những biến động bất lợi về giá có thể xảy ra trong tương lai.
Nhà đầu cơ (speculators) – Nhà đầu cơ tham gia thị trường nhằm mục tiêu ưu
tiên là kiếm lợi dựa trên những biến động giá theo thời gian của tài sản cơ sở
trên thị trường. Khác với hedgers, các speculators thường chấp nhận rủi ro cao
để tìm cơ hội lợi nhuận tốt từ biến động giá. Khi dự báo giá sẽ tăng trong tương
lai, nhà đầu tư mua vào để tìm cơ hội bán ra trong tương lai khi giá lên và
ngược lại.
Nhà đầu tư chênh lệch giá (arbitrageurs) – Nhà đầu tư chênh lệch giá là nhà
đầu tư tìm kiếm lợi nhuận từ sự không hiệu quả của thị trường. Sự không
hiệu quả này có thể là bất kì thứ gì từ giá cả, cổ tức hay yếu tố pháp lí. Kinh
doanh chênh lệch giá thường gặp nhất là dựa trên giá cả của tài sản.
PART DERIVATIVES MARKET
02
(4) Investors in the derivative stock market
Hedgers – Hedgers enter the market with the priority purpose of minimizing the
risks they always face from possible adverse price fluctuations in the future.
Speculators – Speculators enter the market whose priority goal is to make profit
based on the price movements over time of the underlying asset in the market.
Unlike hedgers, speculators often accept high risks in order to find good
opportunities to profit from price fluctuations. When predicting the price will
increase in the future, investors buy in to find opportunities to sell in the future
when prices rise and vice versa.
Arbitrageurs – An arbitrageurs is an investor who seeks profit from market
inefficiencies. This inefficiency can be anything from price, dividends or
regulatory factors. The most common arbitrage is based on the price of an asset.
212
VAI TRÒ CỦA THӎ TRƯӠNG
PART PHÁI SINH
02
Không chỉ đưa ra những dấu hiệu chỉ báo giá trong tương lai của tài sản gốc,
chứng khoán phái sinh còn là công cụ phòng vệ rủi ro cũng như đầu tư, đầu
cơ hiệu quả.
Hoạt động của thị trường phái sinh góp phần làm tăng tính thanh khoản của
các loại chứng khoán trên thị trường tài chính.
Với sự xuất hiện chứng khoán phái sinh làm tăng số lượng hàng hoá trên thị
trường tài chính.
FUNCTIONS OF DERIVATIVES
MARKET
PART
02
Not only providing future price indicators of the original assets, derivative
securities are also effective hedge for risks as well as investment and
speculation.
The operation of the derivative market contributes to increasing the liquidity of
securities on the financial market.
With the emergence of derivatives increases the number of commodities in the
financial market.
213
PART CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH
03
Chứng khoán phái sinh bao gồm cơ bản có 4 loại
sau:
1. Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract)
2. Hợp đồng tương lai ( Future Contract)
3. Hợp đồng quyền chọn ( Option)
4. Hợp đồng hoán đổi (Swap)
PART DERIVATIVE INSTRUMENTS
03
Derivative securities include basically the
following 4 types:
1. Forward Contract
2. Future Contract
3. Options contract
4. Swap contract
214
PART HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
03
Hợp đồng kỳ hạn là một thoả thuận/một hợp đồng giữa hai bên
tham gia trong đó một bên mua và một bên bán chấp thuận
thực hiện một giao dịch hàng hoá với khối lượng xác định,
tại một thời điểm xác định trong tương lai với một mức giá
ấn định vào ngày hôm nay.
Theo quy định của Việt Nam, Hợp đồng kỳ hạn là thỏa thuận
pháp lý giữa hai bên tham gia về việc mua và bán một loại tài
sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với mức giá
được xác định trước tại ngày thực hiện giao dịch (Sở giao dịch
chứng khoán Hà Nội n.d.).
PART FORWARD CONTRACT
03
Forward contract is an agreement / contract between two parties
in which a buyer and a seller agree to perform a goods
transaction with a specified volume, at a specified time in the
future. for a fixed price today.
According to Vietnamese regulations, a forward contract is a
legal agreement between two parties to buy and sell an asset at
a certain time in the future at a predetermined price at the
execution date. transaction (Hanoi Stock Exchange nd).
215
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
03
Đây là dạng đơn giản nhất của chứng khoán phái sinh, hợp đồng này
tương tự như các thỏa thuận/hợp đồng mua bán giao ngay nhưng khác
ở thời điểm giao hàng diễn ra trong tương lai trong khi giá cả và sản
lượng được xác định ở hiện tại, tại thời điểm xác lập hợp đồng.
Thường được giao dịch trực tiếp giữa các cá nhân, tổ chức hoặc gián
tiếp thông qua một tổ chức trung gian chứ không được giao dịch trên
các thị trường chứng khoán vì không chuẩn hóa.
Đây là dạng phổ biến nhất. Phần lớn các ngân hàng thương mại trên
thế giới đã triển khai các sản phẩm dịch vụ ứng dụng hợp đồng kỳ hạn,
đặc biệt phổ biến trong thị trường ngoại hối.
PART CHARACTERISTICS
03
This is the simplest form of derivative security, which is similar to
spot trading agreements / contracts but differs when future delivery
occurs while price and output are determined. At the present time, at
the time of contracting.
Usually traded directly between individuals, organizations or
indirectly through an intermediary, not trading on stock markets
because of non-standardization.
This is the most common form. Most commercial banks in the world
have deployed products and services for the application of forward
contracts, which are especially popular in the foreign exchange
market.
216
Các bên tham gia hợp đồng kỳ hạn gồm có : Bên mua (long position)
và bên bán (short position). Hai bên cùng đồng ý mua/bán các tài sản
cơ bản vào một ngày xác định trong tương lai ở một mức giá xác định
(forward price).
Giao dịch kỳ hạn là giao dịch bắt buộc nên khi đến ngày đáo hạn dù
bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp đồng.
Khi xác lập trạng thái hợp đồng kỳ hạn, cả bên bán và bên mua giữ cam
kết thông qua một khoản tiền cọc, thỏa thuận.
Hợp đồng kỳ hạn được thanh toán vào ngày đáo hạn.
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
03
The parties to a forward contract include: The buyer (long position)
and the seller (short position). Both parties agree to buy / sell the
underlying assets on a specified date in the future at a specified price
(forward price).
Forward transaction is a mandatory transaction, so when it comes to
the maturity date, despite the disadvantage, both parties still have to
perform the contract.
When setting the position of a forward contract, both the seller and the
buyer keep their commitment through a deposit or agreement.
Forward contract is settled on the maturity date.
PART CHARACTERISTICS
03
217
•Ví dụ – hợp đồng kỳ hạn mua gạo:
Vào ngày 29/4/2010, Ông A ký hợp đồng kỳ hạn mua của ông B 1 tấn gạo, giao
hàng sau 3 tháng (tức là vào ngày 29/7/2010), với giá 480 USD/tấn. Trong hợp
đồng kỳ hạn này, ông A là người mua kỳ hạn (long position ) ; ông B là người
bán kỳ hạn (short position) ; tài sản cơ sở là gạo, số lượng 1 tấn, đơn giá là
$480/tấn, thời điểm giao hàng là 297/2010. Theo điều khoản này, vào ngày
29/7/2010, ông B phải thực hiện việc giao cho ông A 1 tấn gạo với giá $480
cho dù giá trên thị trường ở ngày đó có thể cao hơn $480/tấn. Tương ứng, ông
A phải nhận 1 tấn gạo từ ông B với giá $480 cho dù giá trên thị trường ở ngày
giao hàng có thể thấp hơn $480. Bằng cách làm này, Ông A và B đều đã hạn
chế và quản trị rủi ro biến động giá trong các giao dịch gạo của mình.
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG KỲ HẠN
03
PART CHARACTERISTICS
03
• For example – a forward contract to buy rice:
On April 29, 2010, Mr. A signed a term contract to buy Mr. B 1 ton of rice,
delivered after 3 months (ie on July 29, 2010), at a price of 480 USD / ton. In
this forward contract, Mr. A is a long position buyer; Mr. B is a short position;
Base asset is rice, quantity of 1 ton, unit price is $ 480 / ton, delivery time is
297/2010. Under this provision, on July 29, 2010, Mr. B must deliver to Mr. A
1 ton of rice at a price of $ 480 even though the market price on that date may
be higher than $ 480 / ton. Correspondingly, Mr. A must receive 1 ton of rice
from Mr. B at the price of $ 480 even though the market price on the date of
delivery may be less than $ 480. By doing this, Mr. A and B both limit and
manage the risk of price fluctuations in their rice transactions.
218
PART HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
Hợp đồng tương lai là một thoả thuận đòi hỏi một bên của hợp
đồng sẽ mua hoặc bán một hàng hoá nào đó tại một thời hạn
xác định trong tương lai theo một mức giá đã định trước.
Chức năng kinh tế cơ bản của các thị trường hợp đồng tương
lai là cung cấp một cơ hội cho những người tham gia thị trường
để phòng ngừa rủi ro về những biến động giá bất lợi.
Hợp đồng Tương lai (HĐTL): là một dạng hợp đồng kỳ hạn đã
được chuẩn hóa, niêm yết và giao dịch tại thị trường tập
trung (Sở Giao dịch chứng khoán) (Sở giao dịch chứng khoán
Hà Nội n.d.)
PART FUTURE CONTRACT
03
A futures contract is an agreement that requires a party to buy
or sell a good at a specified time in the future at a
predetermined price. The basic economic function of futures
markets is to provide an opportunity for market participants to
hedge the risk of adverse price movements.
Futures Contract (SLL): is a form of standardized forward
contract, listed and traded on a centralized market (Stock
Exchange) (Hanoi Stock Exchange n.d.)
219
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
Về bản chất, hợp đồng tương lai tương tự hợp đồng kỳ hạn, cũng là một thỏa
thuận giữa hai bên (bán và mua) về một tài sản tại một thời điểm xác định ở
tương lai, với số lượng và với mức giá ấn định trước.
Hợp đồng tương lai có tính chuẩn hóa cao, trong đó các điều khoản về số lượng
tài sản, giá cả, kỳ hạn giao hàng và các điều khoản khác đã được quy định cụ
thể và thống nhất. ví dụ, các hợp đồng tương lai mua/bán cafe trên sàn CBOT
có số lượng cafe, chất lượng cafe, giá cả, kỳ hạn giao cafe đều được quy định cụ
thể theo quy định của CBOT. Đây là điểm phân biệt với hợp đồng kỳ hạn.
Được niêm yết và giao dịch trên các sàn chứng khoán phái sinh. Các bên mua
bán không tham gia giao dịch trực tiếp với nhau như hợp đồng kỳ hạn mà giao
dịch gián tiếp thông qua một cơ chế mua bán đảm bảo bởi sàn giao dịch. Đây
cũng là điểm phân biệt với hợp đồng kỳ hạn.
PART CHARACTERISTICS
03
A futures contract is essentially a forward contract, also an agreement between
two parties (sell and buy) about an asset at a specified time in the future, in
quantity and at an quoted price. estimate.
Futures are highly standardized, in which the terms of the amount of assets,
price, delivery period and other terms are specified and agreed. For example,
futures contracts to buy / sell coffee on the CBOT floor have the quantity of
coffee, the quality of the coffee, the price, and the delivery period of coffee are
all specified in accordance with CBOT’s regulations. This is a distinguishing
point from forward contracts.
Listed and traded on derivative stock exchanges. The buying and selling parties
do not participate in transactions directly with each other like forward contracts
but trade indirectly through a mechanism guaranteed by the exchange. This is
also a distinguishing point with forward contracts.
220
Khi xác lập trạng thái hợp đồng tương lai, cả bên bán và bên mua phải ký
quỹ vào tài khoản bảo chứng theo quy định của sàn giao dịch. Ký quỹ là
biện pháp bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ mang tính bắt buộc theo hợp
đồng đối với cả bên mua và bên bán khi hợp đồng được thanh toán. HĐTL
được tính toán ký quỹ và bù trừ thông qua Trung tâm thanh toán bù trừ
và được hạch toán theo giá thực tế hàng ngày (daily mark to market).
Trung tâm thanh toán bù trừ đứng giữa người mua và người bán HĐTL, đóng
vai trò bên mua đối với người bán và bên bán với người mua. Việc hạch toán
theo giá thực tế được Trung tâm thanh toán bù trừ thực hiện ít nhất một lần
trong ngày bằng cách hạch toán lãi (lỗ) vào tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư
theo giá thực tế và gọi ký quỹ bổ sung khi cần. Nhờ đó rủi ro mất khả năng
thanh toán của các bên tham gia hợp đồng được giảm thiểu tối đa.
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
When setting futures contract positions, both the seller and the buyer
must deposit a margin into the margin account according to the rules of
the exchange. Margin is a measure of securing the performance of a
contractual obligation for both the purchaser and the seller when the
contract is settled. Deposit contract is calculated on margin and clearing
through clearing center and is recorded at actual daily price (daily mark
to market). The clearing house stands between the buyer and the seller
of the contract, playing the role of the buyer to the seller and the seller to
the buyer. The actual price accounting is done by the clearing settlement
center at least once a day by recording profit (loss) to the investor’s
margin account at the actual price and calling for additional margin
when need. As a result, the risk of insolvency of the contracting parties
is minimized.
PART CHARACTERISTICS
03
221
Hợp đồng tương lai được tính hàng ngày theo giá thị trường (marking to
market daily). Điều đó có nghĩa là trong kỳ hạn của hợp đồng tương lai, các
khoản lãi/lỗ hàng ngày được cộng/trừ vào tài khoản bảo chứng của mỗi bên,
thông qua trung tâm thanh toán bù trừ, như vừa đề cập ở trên. (Hợp đồng kỳ hạn
được thanh toán vào ngày đáo hạn).
Giao dịch với hợp đồng tương lai là giao dịch bắt buộc, tương tự như hợp đồng
kỳ hạn, nên khi đến ngày đáo hạn dù bất lợi hai bên vẫn phải thực hiện hợp
đồng. Tuy nhiên, với hợp đồng tương lai, nhà đầu tư có thể thay đổi tình huống
bằng cách « đóng vị thế ». Ví dụ, nhà đầu tư nắm giữ vị thế mua trong hợp đồng
tương lai có thể đóng vị thế này bằng cách bán hợp đồng tương lai (tham gia vị
thế bán). Đặc điểm này giúp người mua và bán HĐTL có khả năng sử dụng vốn
linh hoạt hơn mà không chịu những ràng buộc pháp lý chặt chẽ như trong hợp
đồng kỳ hạn
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
Futures are calculated daily according to the market daily price (marking to
market daily). That means that during the futures contract term, daily gains /
losses are added / deducted to each party’s escrow account, through the
clearing house, as just mentioned above. (Forward contract is settled on the
maturity date).
Transactions with futures contracts are compulsory, similar to forward
contracts, so when the maturity date comes, even though the two parties still
have to perform the contract. However, with futures contracts, the investor
can change the situation by “closing the position”. For example, an investor
holding a long position in a futures contract can close it by selling a futures
contract (entering a short position). This feature helps buyers and sellers of
TLLs have the ability to use capital more flexibly without being subject to
strict legal obligations as in forward contracts.
PART CHARACTERISTICS
03
222
Đòn bẩy tài chính – Nhà đầu tư khi tham gia giao dịch hợp đồng
tương lai phải thực hiện ký quỹ để đảm bảo nghĩa vụ thanh
toán khi hợp đồng đáo hạn. Ký quỹ thường chỉ chiếm một tỉ
lệ nhỏ trong giá trị của toàn bộ hợp đồng tương lai mà họ tham
gia giao dịch. Chính vì lẽ đó, hợp đồng tương lai trở thành một
công cụ có mức độ đòn bẩy rất cao khi mà một lượng ký quỹ
nhỏ có thể giúp nhà đầu tư tham gia vào các vị thế của Hợp
đồng tương lai với giá trị lớn hơn rất nhiều lần. Khi dự đoán của
nhà đầu tư về biến động giá của tài sản cơ sở trở thành hiện
thực, nhà đầu tư sẽ kiếm được lợi nhuận rất lớn do hiệu ứng đòn
bẩy từ vị thế hợp đồng tương lai mà mình nắm giữ.
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
PART CHARACTERISTICS
03
Financial leverage – Investors participating in futures transactions
must make a margin to secure their payment obligation when the
contract expires. Margin usually accounts for only a small
percentage of the value of the entire futures contract in which they
are trading. For that reason, futures contracts become a highly
leveraged instrument as a small amount of margin can help
investors participate in futures contracts with greater value. many
times. When an investor’s prediction about the price movement of
an underlying asset becomes reality, the investor will make a huge
profit due to the leverage effect from the futures position he holds.
223
Ví dụ hợp đồng tương lai – Hợp đồng thương mại:
15/5/2015: Công ty AAA đồng ý bán/xuất khẩu 1.000.000 tấn café vào thị
trường America, giao hàng ngày 15/8/2015. Giá áp dụng cho hợp đồng sẽ là giá
giao ngay của ngày 15/8/2015. Hợp đồng tương lai
15/5/2015: Công ty AAA đồng ý bán/xuất khẩu 1.000.000 tấn café vào thị
trường America, giao hàng này 15/8/2015, giá cố định tại $18.75.
Nếu giá giao ngay này 15/8/2015 = 1875 thì Công ty AAA không lỗ không lãi
với hợp đồng tương lai)
Nếu giá giao ngay 15/8/2015 = 17.5 thì công ty AAA hưởng lợi nhờ hợp đồng
tương lai
Nếu giá giao ngay 15/8/2015 = 19,5 thì Công ty AAA lỗ từ khi thực hiện hợp
đồng tương lai
PART ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI
03
Examples of futures – commercial contracts:
May 15, 2015: AAA agrees to sell / export 1,000,000 tons of coffee to America,
delivered on August 15, 2015. The price applied to the contract will be the spot
price of August 15, 2015. Futures contract
May 15, 2015: AAA agrees to sell / export 1,000,000 tons of coffee to the
American market, delivery on August 15, 2015, fixed price at $ 18.75.
If this spot price is 8/15/2015 = 1875, then AAA will not lose any profit with
futures contracts)
If the spot price is August 15, 2015 = 17.5, then AAA will benefit from futures
contracts
If the spot price on August 15, 2015 = 19.5, then AAA Company will lose money
from the implementation of the futures contract
PART CHARACTERISTICS
03
224
PART HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN
03
Quyền chọn là một hợp đồng cho phép người nắm
giữ nó được mua (nếu là quyền chọn mua) hoặc
được bán (nếu là quyền chọn bán) một khối lượng
nhất định hàng hoá tại một mức giá xác định và
trong một thời hạn nhất định trong tương lai.
PART OPTION
03
An option is a contract that allows the holder to buy
(if the call option) or to sell (if the call option) a
certain volume of the goods at a specified price and
for a maximum period of time. future plans.
225
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
QUYỀN CHỌN
PART
03
Hợp đồng quyền chọn có thể giao dịch cả trên sàn giao dịch
lẫn các thị trường OTC.
Có hai loại hợp đồng quyền chọn: quyền chọn mua (call
option – right to buy) và quyền chọn bán (put option –
right to sell).
Hợp đồng quyền chọn theo chuẩn Mỹ có thể thực hiện trong
bất kì thời điểm nào miễn là trong thời hạn hiệu lực của hợp
đồng. Hợp đồng quyền chọn theo chuẩn Châu Âu chỉ được
thực hiện vào ngày hết hạn của chính nó.
PART CHARACTERISTICS
03
Options contracts can be traded on both exchanges and OTC
markets.
There are two types of options contracts: call option (right to
buy) and put option (right to sell).
American standard options contracts can be exercised at any
time as long as within the effective term of the contract.
European options are exercised only on its own expiration
date.
226
• Giao dịch với hợp đồng quyền chọn không phải là giao dịch
bắt buộc, mà là ngược lại, là giao dịch gắn với quyền lựa chọn:
hoặc thực hiện hoặc không thực hiện giao dịch. (đây là điểm cơ
bản phân biệt hợp đồng quyền chọn với hợp đồng kỳ hạn và
tương lai)
• Giá của hợp đồng quyền chọn gắn với giá của tài sản cơ sở.
Đối với hợp đồng quyền chọn mua, giá thực hiện mua tài sản cơ
sở càng lớn (strike price) thì giá của hợp đồng quyền chọn càng
rẻ. Đối với hợp đồng quyền chọn bán, giá thực hiện bán tài sản cơ
sở càng lớn thì giá của hợp đồng quyền chọn càng đắt.
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
QUYỀN CHỌN
PART
03
PART CHARACTERISTICS
03
• Trading with options contracts is not a mandatory transaction,
but the opposite is a transaction associated with an option: either
performing or not performing a transaction. (This is the basis that
distinguishes options from futures and futures)
• The price of the option contract is tied to the price of the
underlying asset. For call options, the higher strike price the
strike price, the cheaper the strike price. For put option contracts,
the higher the strike-off price of the underlying asset, the more
expensive the price of the option contract.
227
Ví dụ – hợp đồng quyền chọn mua cổ phiếu ABC
Hợp đồng này được xác lập ở hiện tại, trong đó nêu rõ điều khoản
chính là Người mua hợp đồng có quyền mua 1 lượng Cổ phiếu
ABC trong tương lai với giá thỏa thuận trước, tại thời điểm lập hợp
đồng quyền chọn. Giá trị hợp đồng quyền chọn được xác định dựa
trên giá trị Cổ phiếu ABC trên Sở GDCK . Cụ thể, một nhà đầu tư
trả $5 để mua 1 hợp đồng quyền chọn Mua một lô 1.000 cổ phiếu
ABC ở mức giá $110, thời hạn hợp đồng là 6 tháng. Với việc nắm
giữ hợp đồng quyền chọn mua này, nhà đầu tư có quyền được mua
1.000 cổ phiếu ABC với giá cố định là $110, bất cứ thời điểm nào
trong vòng 6 tháng, cho dù giá cổ phiếu ABC biến động như thế
nào.
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
QUYỀN CHỌN
PART
03
Example – option to buy shares of ABC
This contract is established at the present, in which the main clause is
clearly stated that the Contract Buyer has the right to buy a quantity
of ABC Shares in the future at the pre-agreed price at the time of
making the option contract. The value of the option contract is
determined based on the value of Shares ABC on the Stock
Exchange. Specifically, an investor pays $ 5 to buy 1 option. Buy a
block of 1,000 ABC shares at $ 110, the contract period is 6 months.
With holding this call option, the investor has the right to buy 1,000
shares of ABC at a fixed price of $ 110 at any time within 6 months,
regardless of how the ABC share price fluctuates.
PART CHARACTERISTICS
03
228
PART HỢP ĐỒNG HOÁN ĐӘI
03
Hợp đồng hoán đổi là một thỏa thuận pháp lý trong đó
hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền của một công cụ tài
chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài chính của
bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định (Sở
giao dịch chứng khoán Hà Nội n.d.).
PART SWAP CONTRACT
03
A swap contract is a legal agreement in which two
parties undertake to swap the cash flow of one
financial instrument of one party with the cash flow
of the other party’s financial instrument for a
specified period of time. Hanoi Stock Exchange nd).
229
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
HOÁN ĐӘI
PART
03
Tài sản cơ sở trong Hợp đồng hoán đổi có thể là tiền tệ, là
lãi suất, là chứng khoán…tuy nhiên tiêu biểu nhất vẫn là hoán
đổi tiền tệ và hoán đổi lãi suất…
Hợp đồng hoán đổi tiền tệ là một sự kết hợp giữa các giao
dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn.
Hợp đồng hoán đổi lãi suất góp phần làm thay đổi tính chất
của một khoản nợ.
Đây là hợp đồng bắt buộc yêu cầu các bên phải thực hiện khi
đáo hạn bất chấp tỷ giá trên thị trường giao ngay lúc đó như
thế nào (đây là nhược điểm so với hợp đồng quyền chọn).
The underlying asset in the swap contract can be the currency, the
interest rate, the security … but the most typical is still currency
swaps and interest rate swaps …
A currency swap contract is a combination of spot transactions and
forward transactions.
Interest rate swap contract contributes to change the nature of a debt.
This is a mandatory contract that requires the parties to perform at
maturity regardless of the exchange rate on the spot market at that
time (this is a disadvantage compared to the option contract).
PART CHARACTERISTICS
03
230
Ví dụ – Hợp đồng hoán đổi ngoại tệ (trường hợp doanh nghiệp hoán
đổi với ngân hàng- bán USD giao ngay – mua USD kì hạn)
Công ty Saigonimex vừa thu ngoại tệ $80.000 từ một hợp đồng xuất khẩu.
Hiện tại công ty cần VND để chi trả tiền mua nguyên liệu và lương cho
công nhân. Ngoài ra, công ty biết rằng ba tháng nữa sẽ có một hợp đồng
nhập khẩu đến hạn thanh toán. Khi ấy công ty cần một khoản ngoại tệ
$80.000 để thanh toán hợp đồng nhập khẩu. Để thoả mãn nhu cầu VND ở
hiện tại và USD trong tương lai, ở thời điểm hiện tại Saigonimex có thể thoả
thuận với ngân hàng hai loại giao dịch: (1) Bán 80.000USD giao ngay để lấy
VND chi tiêu ở thời điểm hiện tại. (2) Mua 80.000USD kỳ hạn để có USD
thanh toán hợp đồng nhập khẩu sẽ đến hạn sau ba tháng nữa (Chương trình
giảng dạy kinh tế Fulbright n.d.).
ĐẶC ĐIỂM CỦA HỢP ĐỒNG
HOÁN ĐӘI
PART
03
Example – Foreign currency swap contract (in case an enterprise swaps
with a bank – sell USD for spot – buy USD for forward)
Saigonimex Company has just collected foreign currency $ 80,000 from an
export contract. Currently the company needs VND to pay for raw materials and
wages for workers. In addition, the company knew that an import contract
would come due in three months. Then the company needs a foreign currency of
$ 80,000 to pay for the import contract. To satisfy the demand for VND at
present and USD in the future, at present, Saigonimex can negotiate with banks
with two types of transactions: (1) Sell $ 80,000 for spot to get VND to spend at
the moment. in. (2) Buy $ 80,000 forward to get USD to pay the import contract
will be due in three months (Fulbright Economics Teaching Program n.d.).
PART CHARACTERISTICS
03
231
PART THẢO LUẬN NHÓM
04
1. Trong 4 loại phái sinh cơ bản, loại nào là phù hợp nhất cho đầu tư
cũng như quản trị rủi ro tài sản? Vì sao?
2. Đọc về vụ phá sản Baring Bank . Phân tích rủi ro của chứng khoán
phái sinh
(https://www.bic.vn/PortletBlank.aspx/A7A6A09629AE4441A567FBF
31076CCB4/View/591/12619/?print=96904211)
PART GROUP DISCUSSION
04
1. Of the four basic types of derivatives, which one is best suited for
investment as well as asset risk management? Why?
2. Read about the Baring Bank bankruptcy. Risk analysis of derivative
securities
(https://www.bic.vn/PortletBlank.aspx/A7A6A09629AE4441A567FBF310
76CCB4/View/591/12619/?print=96904211)
232
PART BÀI TẬP THỰC HÀNH
04
Một cổ phiếu đang được giao dịch tại giá $30. Một nhà đầu tư quyền chọn mua
một quyền chọn bán với giá thực hiện $35 + phí quyền chọn $2.50 và bán một
quyền chọn bán với giá thực hiện $30 + phí quyền chọn $0.50.
Yêu cầu:
Tính số lãi/lỗ thu được trong từng tình huống sau.
Tình huống 1 – đến thời điểm đáo hạn, giá thị trường của tài sản cơ sở là $36.
Tình huống 2 – đến thời điểm đáo hạn, giá thị trường của tài sản cơ sở là $35.
Tình huống 3 – đến thời điểm đáo hạn, giá thị trường của tài sản cơ sở là $32
Tình huống 4 – đến thời điểm đáo hạn, giá thị trường của tài sản cơ sở là $30
Tình huống 5 – đến thời điểm đáo hạn, giá thị trường của tài sản cơ sở là $29
PART EXERCISES
04
One share is traded at $ 30. An option investor buys a put option at $ 35 strike
price + $ 2.50 option fee and sells a put option at $ 30 strike price + $ 0.50 strike
price.
Calculate the profit / loss earned in each of the following situations.
Scenario 1 – at maturity, the market price of the underlying asset is $ 36.
Scenario 2 – at maturity, the market price of the underlying asset is $ 35.
Scenario 3 – at maturity, the market price of the underlying asset is $ 32
Scenario 4 – at maturity, the market price of the underlying asset is $ 30
Scenario 5 – by the time of maturity, the market price of the underlying
asset is $ 29
233
PART TRẮC NGHIỆM
04
Một hợp đồng cho phép người nắm giữ nó được mua hoặc được
bán một khối lượng nhất định hàng hóa tại một mức giá xác định
và trong một thời hạn nhất định.
a. Hợp đồng kỳ hạn
b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng quyền chọn
d. Hợp đồng hoán đổi
PART MCQ
04
A contract allows its holder to buy or sell a certain volume of a
commodity at a specified price and for a specified period of
time.
a. Forward contracts
b. Futures contract
c. Options contract
d. Swap contract
234
Một thỏa thuận pháp lý trong đó hai bên cam kết hoán đổi dòng tiền
của một công cụ tài chính của một bên với dòng tiền của công cụ tài
chính của bên còn lại trong một khoảng thời gian nhất định.
a. Hợp đồng kỳ hạn
b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng quyền chọn
d. Hợp đồng hoán đổi
PART TRẮC NGHIỆM
04
A legal arrangement in which two parties undertake to swap the
cash flow of one financial instrument of one party with the cash
flow of the other’s financial instrument over a specified period of
time.
a. Forward contracts
b. Futures contract
c. Options contract
d. Swap contract
PART MCQ
04
235
Tính chất nào sau đây thuộc về hợp đồng kỳ hạn
a. Giao dịch trực tiếp giữa hai bên chứ không giao dịch trên
các sàn giao dịch chuẩn hóa
b. Mang tính chất tùy chọn
c. Có tính chuẩn hóa cao
d. Là sự kết hợp giữa một giao dịch giao ngay với một giao
dịch kỳ hạn.
PART TRẮC NGHIỆM
04
Which of the following is a property of a forward contract
a. Trade directly between two parties, not on standardized
exchanges
b. Optional
c. High standardization
d. Combination of a spot transaction with a forward
transaction.
PART MCQ
04
236
237
Thông tin: Slide bài giảng Tiền tệ Ngân hàng và Thị trường Tài chính 2 UFM
|
Đánh giá
Hãy là người đầu tiên đánh giá “Slide bài giảng Tiền tệ Ngân hàng và Thị trường Tài chính 2 UFM” Hủy

Chưa có nhận xét nào.